I. Trong tiếng Anh, có rất nhiều động từ được theo sau bởi V-ing: S + V1 + V2-ing.
Các động từ/cụm từ (V1) mà động từ sau nó ở dạng V-ing (V2) thường gặp là:
admit | enjoy | mind | suggest |
avoid | finish | miss | get/be used to (quen với việc gì) |
consider | forgive | practise | look forward to (mong ngóng điều gì) |
deny | imagine | postpone | can't help (không thể không làm gì) |
delay | hate | risk | can't stand (không thể chịu đựng được việc gì) |
E.g.:
My grandmother is used to ______ up early in the morning.
The girl students enjoy _______ English songs.
Choose the correct answer.
Although she is unkind, I can't help ______ her.
II. Nếu chủ ngữ thụ hưởng động từ thứ hai (dạng bị động), thì cấu trúc của cụm động từ là: S + V1 + being V2(pp).
E.g.: The baby loves being carried about by his mom. (Thằng bé thích được (mẹ) bế đi lòng vòng.)
Dạng cấu trúc này thường gặp trong các đề thi THPT QG hơn cấu trúc căn bản được nhắc đến trong phần I.
Choose the correct answer.
I am angry because you didn’t tell me the truth. I don’t like _______.
Does Dr. Johnson mind _____ at home if his patients need his help?
Choose the correct answer.
No one enjoys _______ in public.
III. Ghi nhớ.
Các động từ (V2) theo sau một số động từ (V1) khác (xem phần I ) có thể được viết như sau:
- dạng chủ động: S + V1 + V2-ing
- dạng bị động: S + V1 + being + V2(pp)
Moderation doesn’t mean _____ the foods you love.
I don't feel like ______ questions about my personal life by other people.
He doesn’t enjoy _______ basketball.
They suggested _____ the archaeological site the next weekend.
Choose the correct answer.
I can't stand ______ what to do.
I can’t help _____ that Charlotte would look better if she lost some weight.
She has avoided ______ by you so far.
Choose the correct answer.
I am looking forward to ________ you.