Cách thành lập danh từ trong tiếng Anh

Ta có thể thành lập danh từ bằng cách sử dụng tiền tố kết hợp với danh từ, hậu tố kết hợp với động từ, danh từ hay tính từ.

Nội dung bài viết:

1. Thành lập danh từ từ động từ

Thành lập danh từ từ động từ. Nguồn: SlideShare
Thành lập danh từ từ động từ. Nguồn: SlideShare

1.1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute

Với những động từ này khi tạo danh từ cần thêm đuôi – ion (động từ tận cùng bằng -e cần phải bỏ -e trước khi thêm – ion).


Ví dụ:

Ngoại lệ:

1.2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve

Với những động từ này cần thêm đuôi – ation. Một vài trường hợp phải bỏ – e trước khi thêm -ation.


Ví dụ:

Ngoại lệ:

1.3. Động từ thêm + ing để thành lập danh từ

Ví dụ:

1.4. Động từ thêm + er/or/ist/ian để thành lập danh từ

Ví dụ:

1.5. Những động từ tận cùng bằng –eive

Động từ tận cùng – eive khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay bằng – eption.


Ví dụ:

1.6. Những động từ tận cùng bằng – ibe

Động từ tận cùng – ibe khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay bằng – iption.


Ví dụ:

1.7. Những động từ tận cùng bằng – ify

Động từ tận cùng – ify khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay bằng – ification.


Ví dụ:

1.8. Những động từ tận cùng bằng –ose

Động từ tận cùng – ose khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay bằng – ition.


Ví dụ:

1.9. Những động từ tận cùng bằng – olve

Động từ tận cùng – olve khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay bằng – ution.


Ví dụ:

1.10. Những động từ tận cùng bằng –uce

Khi đổi sang danh từ chỉ cần thay -uce bằng – uction.


Ví dụ:

1.11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude

Khi đổi sang danh từ chỉ cần thay – end, ide, ode, ude bằng – sion nhưng trước hết hãy bỏ – d hay – de.


Ví dụ:

Ngoại trừ:

1.12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede

Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay –mit, eed, ede bằng – ssion nhưng trước hết hãy bỏ – t, ed, de.


Ví dụ:

Ngoại trừ:

1.13. Những động từ tận cùng bằng –ish

Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay – ish bằng – ment.


Ví dụ:

1.14. Những động từ tận cùng bằng –fer

Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay – fer bằng – ence.


Ví dụ:

1.15. Những động từ tận cùng bằng –er

Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay -er bằng – y.


Ví dụ:

1.16. Những động từ sau đây khi đổi sang danh từ ta thêm –al

Ví dụ:

1.17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc

Ví dụ:

2. Thành lập danh từ từ tính từ

2.1. Tính từ + -y/-ity/-ty/-cy/-ness/-ism/-dom → Danh từ

Tính từ

Danh từ    Nghĩa
able ability khả năng
careful carefulness sự cẩn thận
careless carelessness sự bất cẩn
certain certainty sự chắc chắn
clear clarity sự rõ ràng
cold coldness sự lạnh lẽo
dark darkness bóng tối
difficult difficulty khó khăn
fluent fluency sự trôi chảy
free freedom sự tự do
happy happiness niềm hạnh phúc
ill/sick illness/sickness  sự đau yếu
popular popularity sự phổ biến
rich richness sự giàu có
national nationality quốc tịch
sad sadness sự buồn bã
possible possibility khả năng
responsible responsibility trách nhiệm
real  reality thực tế
stupid stupidity sự đần độn

2.2. Tính từ tận cùng -ent + -ence → Danh từ

Tính từ

Danh từ Nghĩa
absent absence  sự vắng mặt
intelligent intelligence  sự thông minh
confident confidence sự tự tin
patient patience  sự kiên nhẫn
diligent diligence  sự siêng năng
silent  silence sự im lặng
independent independence            sự độc lập
violent violence sự bạo lực

3. Thành lập danh từ từ danh từ

3.1. Tiền tố

Super-/under-/sur-/sub-/over- + Danh từ → Danh từ


Ví dụ:

3.2. Hậu tố

Danh từ + -ist/-an/-ian/-ess → Danh từ


Ví dụ:

Danh từ Danh từ được tạo thành Nghĩa
Act    actress nữ diễn viên
Journal journalist  nhà báo
History historian nhà sử học
Host  hostess bà chủ nhà
Library librarian thủ thư
Lion   lioness sư tử cái
Music  musician nhạc sĩ
Physics physicist  nhà vật lý
Prince  princess công chúa
Science scientist nhà khoa học
Tiger tigeress cọp cái
Tour  tourist khách du lịch

 

N + -ism/-ship → N


Ví dụ:

Danh từ Danh từ được tạo thành Nghĩa
Capital capitalism chủ nghĩa tư bản     
Hero  heroism chủ nghĩa anh hùng
Champion championship            chức vô địch
Scholar scholarship học bổng
Friend  friendship tình bạn
Sportsman  sportsmanship           tinh thần thể thao

4. Cách hình thành danh từ kép trong tiếng Anh

Cách kết hợp Ví dụ
Danh từ + Danh từ

- wheeler-dealer: người giỏi kinh doanh, khéo mặc cả
- bedroom: phòng ngủ
- shoelace/shoe-lace: dây giày

Danh từ + Giới từ/Trạng từ - hanger-on: kẻ ăn bám
- voice-over: lời thuyết minh (trong phim)
- passerby/passer-by: khách qua đường
Danh từ +  Tính từ - attorney general: Bộ trưởng Tư pháp
- battle royal: tử chiến
- poet laureate: thi sĩ trong Hoàng gia Anh
Danh từ + Động từ - airlift: không vận
- haircut/hair-cut: sự cắt tóc
- snowfall: lượng tuyết rơi
Tính từ + Danh từ - high school: trường trung học
- sore loser: người thua cuộc cay cú
- redhead: tóc hoe đỏ

Tính từ + Động từ

- well-being: tình trạng hạnh phúc, khỏe mạnh
- whitewashing: việc quét vôi trắng, sự thanh minh

Giới từ/Trạng từ + Danh từ

- off-ramp: nhánh thoát khỏi đường cao tốc
- onlooker: khán giả

Động từ + Danh từ

- singing lesson: bài học hát
- washing machine: máy giặt
Động từ + Giới từ/Trạng từ - warm-up: sự ấm lên
- know-how: cách làm, bí quyết sản xuất
- get-together: cuộc họp mặt

Từ + Giới từ + Từ

- free-for-all: cuộc loạn đả
- mother-in-law: mẹ vợ/chồng

5. Các chương trình ôn luyện có chủ điểm thành lập danh từ

Chủ điểm ngữ pháp thành lập danh từ xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau: 

Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện cách thành lập danh từ sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ A2 trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12. 

Luyện chủ điểm này theo level A2

Hiểu cách thành lập danh từ từ các từ loại khác không chỉ giúp mở rộng vốn từ mà còn giúp bạn diễn đạt tư duy rõ ràng, hiệu quả hơn. Mong rằng qua bài viết, bạn sẽ có thể áp dụng thành thạo các quy tắc thành lập danh từ này vào việc học hằng ngày và trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

[%Included.TAK12%]