Ta có thể thành lập danh từ bằng cách sử dụng tiền tố kết hợp với danh từ , hậu tố kết hợp với động từ , danh từ hay tính từ.
Nội dung bài viết:
1. Thành lập danh từ từ động từ
1.1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute
1.2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve
1.3. Động từ thêm + ing để thành lập danh từ
1.4. Động từ thêm + er/or/ist/ian để thành lập danh từ
1.5. Những động từ tận cùng bằng –eive
1.6. Những động từ tận cùng bằng – ibe
1.7. Những động từ tận cùng bằng – ify
1.8. Những động từ tận cùng bằng –ose
1.9. Những động từ tận cùng bằng – olve
1.10. Những động từ tận cùng bằng –uce
1.11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude
1.12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede
1.13. Những động từ tận cùng bằng –ish
1.14. Những động từ tận cùng bằng –fer
1.15. Những động từ tận cùng bằng –er
1.16. Những động từ sau đây khi đổi sang danh từ ta thêm –al
1.17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc
2. Thành lập danh từ từ tính từ
3. Thành lập danh từ từ danh từ
4. Cách hình thành danh từ kép trong tiếng Anh
5. Các chương trình ôn luyện có chủ điểm thành lập danh từ
1. Thành lập danh từ từ động từ
Thành lập danh từ từ động từ. Nguồn: SlideShare
1.1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute
Với những động từ này khi tạo danh từ cần thêm đuôi – ion (động từ tận cùng bằng -e cần phải bỏ -e trước khi thêm – ion ) .
Ví dụ:
to adopt – adoption (sự thừa nhận)
to confess – confession (sự thú tội)
to construct – construction (việc xây dựng)
to contribute – contribution (việc góp phần)
to locate – location (vị trí, địa điểm)
to predict – prediction (sự tiên đoán)
to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)
to protect – protection (sự che chở)
to supervise – supervision (sự giám sát)
to translate – translation (bài dịch)
Ngoại lệ:
to bankrupt – bankruptcy (sự phá sản)
to expect – expectation (sự mong đợi)
1.2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve
Với những động từ này cần thêm đuôi – ation . Một vài trường hợp phải bỏ – e trước khi thêm -ation .
Ví dụ:
to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)
to assign – assignation (sự phân công)
to combine – combination (sự phối hợp)
to determine – determination (sự quyết tâm)
to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh)
to inspire – inspiration (cảm hứng)
to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)
to transport – transportation (sự vận chuyển)
Ngoại lệ:
to define – definition (định nghĩa)
to conform – conformity (sự phù hợp, thích ứng)
to recognize – recognition (sự nhận biết, sự công nhận)
to assign – assignment (công tác)
1.3. Động từ thêm + ing để thành lập danh từ
Ví dụ:
paint + ing – painting (bức họa)
read + ing – reading (bài đọc)
write + ing – writing (bài viết)
1.4. Động từ thêm + er/or/ist/ian để thành lập danh từ
Ví dụ:
act + or – actor (người diễn viên)
build + er – builder (người xây dựng)
explor + er – explorer (người thám hiểm)
invent + or – inventor (người phát minh)
read + er – reader (người đọc)
swim + er – swimmer (người bơi lội)
to tour + ist tourist (người du khách)
translate + or – translator (người phiên dịch)
type + ist – typist (người thư ký đánh máy)
1.5. Những động từ tận cùng bằng –eive
Động từ tận cùng – eive khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay bằng – eption .
Ví dụ:
to conceive – conception (sự thụ thai)
to deceive – deception (sự lừa dối)
to receive – reception (sự tiếp nhận)
1.6. Những động từ tận cùng bằng – ibe
Động từ tận cùng – ibe khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay bằng – iption .
Ví dụ:
to describe – description (sự miêu tả)
to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)
to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)
to transcribe – transcription (sự sao chép)
1.7. Những động từ tận cùng bằng – ify
Động từ tận cùng – ify khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay bằng – ification .
Ví dụ:
to amplify – amplification (sự khuếch đại)
to certify – certification (sự chứng nhận)
to identify – identification (sự nhận dạng)
to verify – verification (sự thẩm tra)
1.8. Những động từ tận cùng bằng –ose
Động từ tận cùng – ose khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay bằng – ition .
Ví dụ:
to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)
to depose – deposition (sự phế truất)
to expose – exposition (sự trưng bày)
to impose – imposition (việc đánh thếu)
to propose – proposition (sự đề nghị)
to dispose – disposition (sự an bài, xếp đặt) và disposal (sự vứt bỏ)
to propose – proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)
1.9. Những động từ tận cùng bằng – olve
Động từ tận cùng – olve khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay bằng – ution .
Ví dụ:
to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)
to evolve – evolution (sự biến thái)
to resolve – resolution (nghị quyết)
to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)
to solve – solution (giải pháp, dung dịch)
1.10. Những động từ tận cùng bằng –uce
Khi đổi sang danh từ chỉ cần thay -uce bằng – uction .
Ví dụ:
to introduce – introduction (sự giới thiệu)
to produce – production (sự sản xuất)
to reduce – reduction (sự giảm bớt)
to seduce – seduction (sự quyến rũ)
1.11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude
Khi đổi sang danh từ chỉ cần thay – end , ide , ode , ude bằng – sion nhưng trước hết hãy bỏ – d hay – de .
Ví dụ:
to conclude – conclusion (kết luận)
to decide – decision (sự giải quyết)
to erode – erosion (sự xói mòn)
to exclude – exclusion (việc loại trừ)
to explode – explosion (tiếng nổ)
to include – inclusion (sự bao gồm)
to pretend – pretension (sự giả vờ)
to seclude – seclusion (sự cô lập)
to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)
Ngoại trừ:
to attend – attendance (sự tham dự)
1.12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede
Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay –mit , eed , ede bằng – ssion nhưng trước hết hãy bỏ – t , ed , de .
Ví dụ:
to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)
to permit – permission (sự cho phép)
to proceed – procession (đám rước)
to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)
to secede – secession (sự can thiệp)
to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)
to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)
to transmit – transmission (sự dẫn truyền)
Ngoại trừ:
to succeed – success (sự thành công, thắng lợi)
to commit – commitment (sự cam kết)
to limit – limitation (sự giới hạn)
1.13. Những động từ tận cùng bằng –ish
Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay – ish bằng – ment .
Ví dụ:
to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)
to establish – establishment (sự thiết lập)
to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)
to punish – punishment (hình phạt)
1.14. Những động từ tận cùng bằng –fer
Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay – fer bằng – ence .
Ví dụ:
to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)
to interfere – interference (sự can dự vào)
to prefer – preference (sự ưa thích hơn)
to refer – reference (sự tham khảo)
1.15. Những động từ tận cùng bằng –er
Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay -er bằng – y .
Ví dụ:
to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)
to discover – discovery (sự khám phá)
to flatter – flattery (sự nịnh hót)
to master – mastery (sự bá chủ)
to recover – recovery (sự bình phục)
1.16. Những động từ sau đây khi đổi sang danh từ ta thêm –al
Ví dụ:
to appraise – appraisal (sự thẩm định)
to approve – approval (sự ưng thuận)
to arrive – arrival (sự chuyển đến)
to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)
to dispose – disposal (việc hủy bỏ)
to propose – proposal (lời đề nghị)
to refuse – refusal (sự khước từ)
to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)
to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)
to survive – survival (sự sống còn)
to withdraw – withdrawal (sự rút lui)
1.17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc
Ví dụ:
to breathe – breath (hơi thở)
to choose – choice (sự chọn lựa)
to die – death (cái chết)
to fly – flight (chuyến bay)
to grow – growth (sự tăng trưởng)
to sing – song (bài hát)
to weigh – weigh (trọng lượng)
2. Thành lập danh từ từ tính từ
2.1. Tính từ + -y/-ity/-ty/-cy/-ness/-ism/-dom → Danh từ
Tính từ
Danh từ
Nghĩa
able
ability
khả năng
careful
carefulness
sự cẩn thận
careless
carelessness
sự bất cẩn
certain
certainty
sự chắc chắn
clear
clarity
sự rõ ràng
cold
coldness
sự lạnh lẽo
dark
darkness
bóng tối
difficult
difficulty
khó khăn
fluent
fluency
sự trôi chảy
free
freedom
sự tự do
happy
happiness
niềm hạnh phúc
ill/sick
illness/sickness
sự đau yếu
popular
popularity
sự phổ biến
rich
richness
sự giàu có
national
nationality
quốc tịch
sad
sadness
sự buồn bã
possible
possibility
khả năng
responsible
responsibility
trách nhiệm
real
reality
thực tế
stupid
stupidity
sự đần độn
2.2. Tính từ tận cùng -ent + -ence → Danh từ
Tính từ
Danh từ
Nghĩa
absent
absence
sự vắng mặt
intelligent
intelligence
sự thông minh
confident
confidence
sự tự tin
patient
patience
sự kiên nhẫn
diligent
diligence
sự siêng năng
silent
silence
sự im lặng
independent
independence
sự độc lập
violent
violence
sự bạo lực
3. Thành lập danh từ từ danh từ
3.1. Tiền tố
Super-/under-/sur-/sub-/over- + Danh từ → Danh từ
Ví dụ:
dose > overdose: sử dụng quá liều
population > overpopulation: bùng nổ dân số
production > overproduction: sản xuất vượt mức
market > supermarket: siêu thị
man > superman: siêu nhân
continent > subcontinent: tiểu lục địa
way > subway: tàu điện ngầm
face > surface: bề mặt
achievement > underachievement: đạt dưới mức
current > undercurrent: dòng nước ngầm
growth > undergrowth: bụi rậm
pass > underpass: đường chui
3.2. Hậu tố
Danh từ + -ist/-an/-ian/-ess → Danh từ
Ví dụ:
Danh từ
Danh từ được tạo thành
Nghĩa
Act
actress
nữ diễn viên
Journal
journalist
nhà báo
History
historian
nhà sử học
Host
hostess
bà chủ nhà
Library
librarian
thủ thư
Lion
lioness
sư tử cái
Music
musician
nhạc sĩ
Physics
physicist
nhà vật lý
Prince
princess
công chúa
Science
scientist
nhà khoa học
Tiger
tigeress
cọp cái
Tour
tourist
khách du lịch
N + -ism/-ship → N
Ví dụ:
Danh từ
Danh từ được tạo thành
Nghĩa
Capital
capitalism
chủ nghĩa tư bản
Hero
heroism
chủ nghĩa anh hùng
Champion
championship
chức vô địch
Scholar
scholarship
học bổng
Friend
friendship
tình bạn
Sportsman
sportsmanship
tinh thần thể thao
4. Cách hình thành danh từ kép trong tiếng Anh
Cách kết hợp
Ví dụ
Danh từ + Danh từ
- wheeler-dealer: người giỏi kinh doanh, khéo mặc cả - bedroom: phòng ngủ - shoelace/shoe-lace: dây giày
Danh từ + Giới từ/Trạng từ
- hanger-on: kẻ ăn bám - voice-over: lời thuyết minh (trong phim) - passerby/passer-by: khách qua đường
Danh từ + Tính từ
- attorney general: Bộ trưởng Tư pháp - battle royal: tử chiến - poet laureate: thi sĩ trong Hoàng gia Anh
Danh từ + Động từ
- airlift: không vận - haircut/hair-cut: sự cắt tóc - snowfall: lượng tuyết rơi
Tính từ + Danh từ
- high school: trường trung học - sore loser: người thua cuộc cay cú - redhead: tóc hoe đỏ
Tính từ + Động từ
- well-being: tình trạng hạnh phúc, khỏe mạnh - whitewashing: việc quét vôi trắng, sự thanh minh
Giới từ/Trạng từ + Danh từ
- off-ramp: nhánh thoát khỏi đường cao tốc - onlooker: khán giả
Động từ + Danh từ
- singing lesson: bài học hát - washing machine: máy giặt
Động từ + Giới từ/Trạng từ
- warm-up: sự ấm lên - know-how: cách làm, bí quyết sản xuất - get-together: cuộc họp mặt
Từ + Giới từ + Từ
- free-for-all: cuộc loạn đả - mother-in-law: mẹ vợ/chồng
5. Các chương trình ôn luyện có chủ điểm thành lập danh từ
Chủ điểm ngữ pháp thành lập danh từ xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:
Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện cách thành lập danh từ sẽ có trong mục Luyện chủ điểm . Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ A2 trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12.
Luyện chủ điểm này theo level A2
Hiểu cách thành lập danh từ từ các từ loại khác không chỉ giúp mở rộng vốn từ mà còn giúp bạn diễn đạt tư duy rõ ràng, hiệu quả hơn. Mong rằng qua bài viết, bạn sẽ có thể áp dụng thành thạo các quy tắc thành lập danh từ này vào việc học hằng ngày và trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
[%Included.TAK12%]