Cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh kép phổ biến có dạng "the more... the more...", mang nghĩa "càng ngày càng".

1. Cấu trúc so sánh cùng một tính từ/trạng từ

Cấu trúc để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng:

  • Tính từ/trạng từ ngắn -er and Tính từ/trạng từ ngắn -er
    more and more 
    + Tính từ/trạng từ dài

Ví dụ:

2. Cấu trúc so sánh hai tính từ/trạng từ khác nhau.

Cấu trúc diễn tả hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ:

  • the + tính từ/trạng từ ngắn- er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn - er + S + V
  • the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V
  • the + tính từ/trạng từ ngắn - er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V
  • the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn - er + S + V

Ví dụ:

Cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh

Ảnh: SlideShare

3. Khi so sánh không dùng tính từ/trạng từ

Cấu trúc dùng để so sánh các hành động (động từ chỉ hành động):

The (more / less) + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb + , + the (more / less) + (danh từ) + Subject + verb. 

Ví dụ:

4. Hai cấu trúc (1) + (2) và (3) có thể kết hợp với nhau.

Cấu trúc 1: The more/less + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb, tính từ ở thể so sánh + Subject + Verb

Ví dụ:

Cấu trúc 2: Tính từ ở thể so sánh + Subject + Verb,  the more/less + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb.

Ví dụ:

5. Lưu ý

So sánh kép thường được rút gọn trong văn nói, đặc biệt khi được dùng như lời nói rập khuôn.

Ví dụ:

So sánh kép cũng có thể biến đổi thành các mệnh lệnh khi đề nghị/khuyên bảo các hành động nào đó.

Ví dụ:   

Luyện chủ điểm này theo level A2

Luyện chủ điểm này theo level B1

Luyện chủ điểm này theo Tiếng Anh vào 10

Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10

Xem thêm: