Verb | + doing sth | + to do sth |
Remember |
Việc đã làm rồi và bây giờ nhớ lại. Ví dụ: - I remember closing the door. |
Nhớ phải làm việc gì. Ví dụ: - Remember to close the door after class. |
Stop |
Dừng hẳn việc đang làm. Ví dụ: - I stopped smoking 2 months ago. |
Dừng việc gì lại để làm gì. Ví dụ: - I’m working in the garden and I stop to smoke. |
Try |
Thử làm việc gì xem kết quả ra sao. Ví dụ: - This machine doesn’t work. We try pressing the red button. |
Cố gắng làm gì. Ví dụ: - We try to work harder. |
Regret |
Việc đã làm và bây giờ thấy hối hận. Ví dụ: - I regretted being late last week. |
Lấy làm tiếc phải nói, phải làm điều gì. Ví dụ: - I regret to be late tomorrow. |
Go on |
Tiếp tục làm cùng một việc gì. Ví dụ: - I went on talking for 2 hours. |
Làm tiếp một việc gì khác. Ví dụ: - After discussing the English speaking club, we went on to sing. |
Mean |
Mang ý nghĩa. Ví dụ: - Getting bad marks means having to learn more. |
Dự định. Ví dụ: - He means to join the army. |
Love, hate, can’t bear, like |
Chỉ sở thích. Ví dụ: - I like getting up early. |
Cho là, cho rằng đó là một việc tốt cần phải làm. Ví dụ: - I like to get up early. |
Used to |
Quen với cái gì. Ví dụ: - I’m used to getting up early. |
Từng làm việc gì trong quá khứ. Ví dụ: - When I was a child, I used to walk with bare foot. |
[%Included.Dangky%]
Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo các động từ nghĩa thay đổi khi theo sau bởi V-ing hoặc To infinitive, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1 và các câu hỏi có trong đề thi Anh chuyên vào 10. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Luyện chủ điểm này theo level A2
Luyện chủ điểm này theo level B1
Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10
Ngoài ra, các em hãy luyện tập thêm phần Ví dụ dưới đây để hiểu hơn về phần lý thuyết đã được chia sẻ trong bài viết nhé!
Ví dụ: Chọn từ/cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. I remember _____ you somewhere before.
A. meet B. meeting C. met D. to meet
2. She used _____as a typist.
A. work B. to work C. working D. to working
3. I meant _____ the car with petrol before we left.
A. filling B. fill C. to be filled D. to fill
4. Remember _____ John a present. Today is his birthday.
A. send B. to send C. sent D. sending
5. He is used to _____ early in the morning.
A. get up B. gets up C. got up D. getting up
Qua bài viết trên, TAK12 đã cùng các em tìm hiểu về một số động từ có thể thay đổi nghĩa khi theo sau bởi V-ing hoặc To infinitive. Đây là một chủ điểm ngữ pháp khá phức tạp, đòi hỏi các em phải dành nhiều thời gian để luyện tập và làm quen. Hy vọng rằng với nội dung được chia sẻ vừa rồi, các em sẽ có thể hiểu và vận dụng thành thạo chủ điểm ngữ pháp này.
[%Included.TAK12%]