Mạo từ và cách sử dụng mạo từ hiệu quả trong tiếng Anh

Mạo từ trong tiếng Anh là một trong những kiến thức căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh và cũng luôn luôn xuất hiện trong các bài kiểm tra hoặc các kỳ thi tiếng Anh ở phổ thông. Nhưng trên thực tế, không phải bạn học sinh nào cũng hiểu và biết cách sử dụng một cách chính xác về mạo từ. Vì vậy, trong bài viết lần này TAK12 xin giới thiệu với các em một bài viết tổng hợp nhất về cách sử dụng hiệu quả mạo từ trong tiếng Anh. 

I. Khái niệm

Mạo từ (article) là từ đứng trước danh từ và nhìn vào mạo từ ta có thể biết được danh từ đứng sau đó là một đối tượng xác định hay không xác định.

The đứng trước danh từ mà cả người nói lẫn người nghe đều biết biết rõ, trái lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định thì ta dùng mạo từ bất định a và an.

II. Phân loại

Trong tiếng Anh, mạo từ được phân loại như sau:

- Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

- Mạo từ xác định (Denfinite article): the

- Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes.

Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, nó có thể được xem như một bộ phận của tính từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

Mạo từ và cách sử dụng mạo từ hiệu quả trong tiếng Anh

III. Cách dùng

1. Mạo từ không xác định "a" và "an"

Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được.

Chúng có nghĩa là một.

Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một đối tượng chưa được đề cập từ trước.

+ A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)

+ I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)

Mạo từ và cách sử dụng mạo từ hiệu quả trong tiếng Anh

1.1. Dùng “an” với:

Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

- Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object

- Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella

- Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour

1.2. Dùng “a” với:

- Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a niform, a union, a year in come,...

- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni...” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal/ union); Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp).

- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a dozen. Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.

- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half  holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3: a/one third - 1/5: a /one fifth.

2. Cách dùng mạo từ xác định “The”

Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết: The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào); The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)

Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung: Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung); The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)

Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the: Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung); Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)

Mạo từ và cách sử dụng mạo từ hiệu quả trong tiếng Anh

2.1. Một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:

- The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.

- Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.

- Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s

- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman.

- The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)

- Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)

- Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp

- The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people; The old are often very hard in their moving

- The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.

- The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg

- The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children

- Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó: There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue.

- Tương tự, không dùng “the” trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this morning. Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: The dinner that you invited me last week were delecious.

- Không dùng “the” trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: Students go to school every day; The patient was released from hospital. Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the”: Students go to the school for a class party; The doctor left the hospital for lunch. Xem thêm các ví dụ dưới đây:

Go to church: đi lễ ở Nhà thờ

go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)

Go to market: đi chợ

go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)

Go to school: đi học

go to the school: đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)

Go to bed: đi ngủ

go the bed: bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)

Go to prison: ở tù

go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)

Sau đây là một số ví dụ tham khảo:

We go to church on Sundays

(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)

We go to the church to see her

(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)

We often go to school early.

(chúng tôi thường đi học sớm)

My father often goes to the school to speak to our teachers.

(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)

Jack went to bed early.

(Jack đã đi ngủ sớm)

Jack went to the bed to get the book.

(Jack đi đến giường lấy cuốn sách)

Trong khi, các từ sau đây luôn đi với “the”: cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng); cinema (rạp chiếu bóng); theatre (rạp hát)

2.2 Bảng sử dụng “the” và không sử dụng “the” trong một số trường hợp điển hình

Có “The”

Không “The”

+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều): The Black Sea, the Pacific Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes.

+ Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains.

+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ
hoặc trên thế giới: The earth, the moon.

+ The schools, colleges, universities + of + danh từ
riêng: The University of Ha Noi.

+ The + số thứ tự + danh từ: The first floor.

+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều
kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá: The Korean War (=> The Vietnamese economy)

+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ
Great Britain): The United States, The Central African Republic.

+ Trước tên các nước được coi là một hòn đảo hoặc một quần đảo: The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii.

+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử: The Constitution, The Magna Carta.

+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số: the Indians

+ Trước tên các môn học cụ thể: The Solid matter Physics.

+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ
đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó: The violin is difficult to play; Who is that on the piano.

+ Trước tên một hồ: Lake Geneva.

+ Trước tên một ngọn núi: Mount Vesuvius.

+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao: Venus, Mars.

+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên
riêng: Stetson University.

+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm: Chapter three, Word War One,

+ Trước tên các nước chỉ có một từ: China, France, Venezuela, Vietnam.

+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng: New Zealand, North Korean, France

+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố,
quận, huyện: Europe, Florida.

+ Trước tên bất kì môn thể thao nào: baseball, basketball, football.

+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường
hợp đặc biệt): freedom, happiness.

+ Trước tên các môn học nói chung: mathematics

+ Trước tên các ngày lễ, tết: Christmas, Thanksgiving.

+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình
thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music…): To perform jazz on trumpet and piano.


            Hy vọng rằng bài học về mạo từ tiếng Anh sẽ giúp các bạn củng cố và hệ thống lại kiến thức của mình. Chúc các bạn ôn thi tốt!

Nguồn: Tổng hợp

Luyện chủ điểm Mạo từ theo level A2

Luyện chủ điểm Mạo từ theo level B1

Luyện chủ điểm Mạo từ theo level B2