Cách dùng câu bị động trong tiếng Anh

Câu bị động là một dạng ngữ pháp khá khó và phức tạp nhưng lại được ưa dùng trong các kỳ thi tiếng Anh. Tuy nhiên, nếu các bạn nắm rõ được các vấn đề được trình bày trong bài viết sau đây thì việc chuyển từ câu chủ động sang câu bị động không còn là trở ngại nữa. Chúc các bạn học tốt!

1. Định nghĩa chủ động và bị động trong tiếng Anh

Định nghĩa chủ động và bị động trong tiếng Anh
Định nghĩa chủ động và bị động trong tiếng Anh

 

Chủ độngbị động cụm từ được dùng để nói về cách sắp xếp nội dung trong một câu tiếng Anh.


Trong
câu chủ động, đối tượng thực hiện hành động đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

Ex: He waters the flowers every day. (Anh ấy tưới nước cho hoa mỗi ngày.)

→ Chủ ngữ đang là đối tượng thực hiện hành động "water".

Trong câu bị động, đối tượng chịu tác động của hành động đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu

Ex: The flowers are watered every day. (Hoa được tưới nước mỗi ngày.)

→ Chủ ngữ đang là đối tượng chịu tác động của hành động "water".

Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và thành thạo cách sử dụng câu bị động, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level B1 - B2. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

Luyện chủ điểm Câu bị động theo level B1

Luyện chủ điểm Câu bị động theo level B2

2. Cách dùng và cấu trúc của câu bị động

2.1. Cách dùng câu bị động

Cách dùng câu bị động
Cách dùng câu bị động

2.2. Cấu trúc câu bị động

Chủ động:              S + V + O + …

Bị động:           S + be + PP2 +  by +  O + …


Ex: She arranges the books on the shelf every weekend.

The books are arranged on the shelf by her every weekend.

3. Quy tắc biển đổi câu chủ động thành bị động

Các bước biển đổi câu chủ động thành bị động như sau:

  • Bước 1: Xác định S, V, Othì của câu trong câu chủ động.
  • Bước 2: Lấy túc từ trong câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.
  • Bước 3: Lấy chủ từ trong câu chủ động làm c từ (đặt sau by trong câu bị động)
  • Bước 4: Chuyển động từ chính trong câu chủ động thành Past Participle (PP) (V3/ED) trong câu bị động.
  • Bước 5: Thêm to be vào trước PP trong câu bị động (to be phải chia theo thì của động từ chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động)


Ex:

They planted a tree.

 S1        V        O

A tree was planted (by them).

S2      be    V (PII)

4. Các cấu trúc câu bị động ở các thì

Dưới đây là bảng tổng hợp các cấu trúc câu chủ động và bị động ở các thì trong tiếng Anh:

Thì (Tense)

Chủ động (Active)

Bị động (Passive)

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2 

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai tiếp diễn

S + will be + V-ing + O

 S + will be + being + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

[%Included.Dangky%]

4.1. Cấu trúc câu bị động nhóm thì hiện tại

Các cấu trúc câu bị động nhóm thì hiện tại như sau:

4.1.1. Thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn


Ex:

The gardener waters the flowers every evening. 

The flowers are watered by the gardener every evening.

They don't deliver milk in the evenings.

Milk is not delivered in the evenings.

Do they use this room only on special occasions?

Is this room used only on special occasions?

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Thể bị động ở thì hiện tại đơn

4.1.2. Thì hiện tại tiếp diễn

Dạng khẳng định: S + am/ is/are +  being + V3 (+ by Sb/O)

Dạng phủ định: S + am/is/are + not + being + Ved/3 + (by O)

Dạng nghi vấn: Am/Is/Are + S + being + V3 + (by O)?


Ex:

The chef is preparing the dinner.

The dinner is being prepared by the chef.

The company is not building a new factory. 

A new factory is not being built by the company.

Are the students writing an essay? 

Is an essay being written by the students? 

4.1.3. Thì hiện tại hoàn thành

Dạng khẳng định: S + have/has + been + V3 + (by O)

Dạng phủ định: S + have/has not + been + V3 + (by O)

Dạng nghi vấn: Have/Has + S + been + V3 + (by O)?


Ex:

The company has launched a new product.

A new product has been launched by the company.

The police have not found the missing child.

The missing child has not been found by the police.

Have you finished your homework?

Has your homework been finished?

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Thể bị động ở thì hiện tại hoàn thành

4.2. Cấu trúc câu bị động nhóm thì quá khứ

Các cấu trúc câu bị động nhóm thì quá khứ như sau:

4.1.1. Thì quá khứ đơn

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn


Ex:

The artist painted a beautiful picture.

A beautiful picture was painted by the artist.

They did not finish the project on time.

The project was not finished on time by them.

Did you write this letter?

Was this letter written by you?

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Thể bị động ở thì quá khứ đơn

4.1.2. Thì quá khứ tiếp diễn

Dạng khẳng định: S + was/were + being + VpII + (by O)

Dạng phủ định: S + was/were + not + being + VpII (by O)

Dạng nghi vấn: Was/were + S + being + VpII + (by O)?


Ex:

The workers were building a bridge.

A bridge was being built by the workers.

She was not cleaning the house.

The house was not being cleaned by her.

Were they discussing the problem?

Was the problem being discussed by them?

4.1.3. Thì quá khứ hoàn thành

Dạng khẳng định: S + had + been + V3/ed + (by O)

Dạng phủ định: S + had + not + been + V3/ed + (by O)

Dạng nghi vấn: Had + S + been + V3/ed + (by O)?


Ex:

They had finished the report before the deadline.

The report had been finished by them before the deadline.

  • Câu phủ định

She had not cooked dinner when her husband came home.

Dinner had not been cooked by her when her husband came home.

  • Câu nghi vấn

Had you seen the movie before?

Had the movie been seen by you before?

4.3. Cấu trúc câu bị động nhóm thì tương lai

Các cấu trúc câu bị động nhóm thì tương lai như sau:

4.3.1. Thì tương lai đơn

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn


Ex:

The company will build a new office next year. 

A new office will be built next year. 

They will not publish the book this month. 

The book will not be published this month. 

Will you invite her to the party? 

Will she be invited to the party? 

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Thể bị động ở thì tương lai đơn

4.3.2. Thì tương lai tiếp diễn

Dạng khẳng định: S + will be being + V3/ed + (by O)

Dạng phủ định: S + will not be being + V3/ed + (by O)

Dạng nghi vấn: Will + S + be being + V3/ed + (by O)?


Ex:

The workers will be building the new road at this time tomorrow.

The new road will be being built by the workers at this time tomorrow. 

She will not be attending the meeting this afternoon.

The meeting will not be being attended by her this afternoon. 

Will they be discussing the project at 2 PM? 

Will the project be being discussed at 2 PM? 

4.3.3. Thì tương lai hoàn thành

Dạng khẳng định: S + will have been V3/Ved + (by O)

Dạng phủ định: S + will not have been V3/Ved + (by O)

Dạng nghi vấn: Will + S + have been + V3/Ved + (by O)?


Ex:

  • Câu khẳng định

The scientists will have discovered a new vaccine by the end of the year.

A new vaccine will have been discovered by the scientists by the end of the year. 

  • Câu phủ định

The construction workers will not have finished the bridge by next month.

The bridge will not have been finished by the construction workers by next month.

  • Câu nghi vấn

Will they have solved the problem by tomorrow? 

Will the problem have been solved by tomorrow?

4.3.4. Thì tương lai gần

Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần
Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần


Ex:

  • Câu khẳng định

The company is going to launch a new product next week.

A new product is going to be launched by the company next week. 

  • Câu phủ định

The government is not going to increase taxes this year.

Taxes are not going to be increased this year. 

  • Câu nghi vấn

Are they going to build a new hospital in this area? 

Is a new hospital going to be built in this area?

5. Các dạng đặc biệt của câu bị động

5.1. Câu bị động với động từ khuyết thiếu (Modal verbs)

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu


Ex:

The government should protect the environment. 

The environment should be protected by the government.

You must not feed the animals in the zoo. 

The animals in the zoo must not be fed

Can we solve this problem?

Can this problem be solved?

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Thể bị động với động từ khuyết thiếu

5.2. Câu bị động với hai tân ngữ

Nếu là loại động từ có hai tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ (nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp).


Ex:
He gave her a golden ring on her birthday = He gave a golden ring to her on her birthday

→ She was given a golden ring (by him) on her birthday = A golden ring was given to her (by him) on her birthday.

5.3. Câu bị động có động từ đi kèm giới từ

Chúng ta không thể tách giới từ khỏi động từ mà nó đi cùng, ta đặt giới từ đó ngay sau động từ trong câu bị động.


Ex:

1) Someone broke into our house. 

→ Our house was broken into.

2) Her grandmother usually picks her up

→ She is usually picked up by her grandmother.

5.4. Câu bị động ở dạng câu hỏi

5.4.1. Câu hỏi Yes/No

Cách chuyển câu chủ động dạng câu hỏi Yes/No sang câu bị động:

  • Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định
  • Bước 2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động
  • Bước 3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ.


Ex: Chuyển câu "Did Sam borrow my book?" thành câu bị động.

Did Sam borrow my book? → Sam borrowed my book.

My book was borrowed by Sam.

Was my book borrowed by Sam?

5.4.2. Câu hỏi có từ để hỏi Wh-question

Cách chuyển câu chủ động dạng câu hỏi có từ để hỏi Wh-question sang câu bị động:

  • Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định
  • Bước 2: Chuyển câu khẳng định trên sang bị động
  • Bước 3: Chuyển câu bị động thành câu hỏi


Ex: Chuyển câu "What did Tom buy?" thành câu bị động.

What did Tom buy?  → Tom bought what.

What was bought by Tom.

What was bought by Tom?

5.5. Câu bị động với to-V

Chủ động: S + V + Sb + to-V + O

Bị động:

Mẫu A: S + V + to be + PP.2 + (by Sb)

Mẫu B: S + V + O + to be + PP.2 + (by Sb)

Mẫu C: Sb + be + PP.2 + to-V + O


Trường hợp 1: Nếu cũng  sau to-V trong câu chủ động chính là chủ ngữ trong câu bị động thì dùng mẫu A

Ex: I want you to teach me

I want to be taught by you.

Trường hợp 2: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động thì dùng mẫu B

Ex: I want him to repair my car  

I want my car to be repaired by him

Trường hợp 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động thì dùng mẫu C

Ex: People don't expect the police to find out the stolen car. 

The police aren't expected to find out the stolen car.

5.6. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think, say, suppose, believe, consider, report… (nghĩ rằng, nói rằng, cho rằng, tin rằng, xem xét rằng, thông báo rằng…)

Chủ động: S1 + think/believe... + that + S2 + V2

Bị động:

It is thought/believed …. + that + S2 + V2

S2 + to be + thought/believed + to V2 (1)

S2 + to be + thought/believed + to have PII (của V2) (2)

S2 + to be + thought/believed + be + V-ing (của V2) (3)


1) Áp dụng cấu trúc (1) khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

Ex: People believe that 13 is an unlucky number.

It is believed that 13 is an unlucky number.

13 is believed to be an unlucky number.

2) Áp dụng cấu trúc (2) khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

Ex: People think he stole his mother’s money.

It is thought that he stole his mother’s money.

He is thought to have stolen his mother’s money.

3) Áp dụng cấu trúc (3) khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn

Ex: Everybody thinks that he is living in the US now.

It is thought that he is living in the US now.

He is thought to be living in the US now.

5.7. Câu bị động dạng mệnh lệnh

Chủ động: V + O

Bị động:

→ Let + O + be + PII

→ S + should/must + be + PII


Ex:

1) Clean the house! 

Let the house be cleaned. = The house should be cleaned. 

2) Don’t throw books away! 

→ Let not books be thrown away. = Don't let books be thrown away. = Books mustn’t be thrown away.

5.8. Câu bị động với các động từ “have/get”

Chủ động: 

Have + Sb + V + St

Get + Sb + to V + St

Bị động:

→ Have/Get + St + PII


Lưu ý: Cấu trúc trên có thể hiểu “have sb V st” hoặc “get sb to V st” là “bảo/nhờ ai đó làm gì”.

Ex:

1) She has me write this letter. 

→ She has this letter written by me

2) My father gets me to read this newspaper. 

→ My father gets newspaper read by me

5.9. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan

Động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy),…

Trong những cấu trúc sau đây, những động từ này được gọi là gọi “Vp”

5.9.1. Cấu trúc: S + Vp + Sb + Ving

Cấu trúc này được sử dụng khi ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy một phần của hành động, hoặc một hành động đang diễn ra bị một hành động khác xen vào.

Chủ động: S + Vp + Sb + V-ing (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)

Bị động:

→ S(sb) + to be + PII (of Vp) + V-ing


Ex: He watched them playing football. 

→ They were watched playing football. 

5.9.2. Cấu trúc: S + Vp + Sb + V

Cấu trúc này được sử dụng khi ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Chủ động: S + Vp + Sb + V (nhìn/xem/nghe... ai đó làm gì)

Bị động:

→ S(sb) + to be + PII (of Vp) + to + V


Ex: I heard her cry. 

→ She was heard to cry

5.10. Câu bị động với cấu trúc câu “It’s one’s duty to V”

Chủ động: It’s one’s duty + to + V (nhiệm vụ của ai để làm gì)

Bị động:

→ S + to be + supposed + to + V


Ex:

1) It is your duty to make tea. 

→ You are supposed to make tea. 

2) It was their duty to study Chinese. 

→ They were supposed to study Chinese.  

5.11. Câu bị động với cấu trúc câu “It’s impossible to V”

Chủ động: It’s impossible + to + V + St (Không thể làm gì)

Bị động:

→ S + can’t + be + PII


Ex: It is impossible to turn on the TV.

→ The TV can’t be turned on. 

5.12. Câu bị động với cấu trúc câu “It’s necessary to V”

Chủ động: It is necessary + to + V st (Cần thiết để làm gì)

Bị động:

→ S + should/must + be + PII


Ex: It is necessary to finish this project on time. 

→ This project should/must be finished on time.  

5.13. Câu bị động với động từ “need”

Chủ động: Need + to + V

Bị động:

→ Need + V-ing/ to be + PII


Ex: Your need to cut your hair. 

→ Your hair needs to be cut/ cutting

5.14. Câu bị động kép

Bị động kép là một câu hoặc mệnh đề chứa hai động từ ở dạng bị động, trong đó, động từ thứ 2 là một động từ bị động dạng nguyên thể.

Cấu trúc: S + be(chia theo thì) + V1(pp) + to be (nguyên thể) + V2(pp) +...


Các động từ V1 thường dùng ở dạng bị động kép là: intend, schedule, plan, order, expect,...

Ex: 

👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: Bị động kép

6. Lưu ý khi chuyển câu chủ động thành bị động

Những lưu ý với cấu trúc thể bị động
Những lưu ý với cấu trúc thể bị động


Ngoài những lưu ý trên, dưới đây là một số lưu ý khi chuyển câu chủ động thành bị động khác mà bạn nên biết:

1) Nếu “S” trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc → được bỏ đi trong câu bị động


Ex: Someone stole my motorbike last night. 

→ My motorbike was stolen last night. 

2) Thể bị động với by - with

  • by + đối tượng thực hiện hành động -> nhấn mạnh đối tượng thực hiện hành động
  • with + phương tiện để thực hiện hành động -> nhấn mạnh phương tiện được dùng để thực hiện hành động


Ex:

  • Our house is cleaned by my sister every weekend.
  • The fish is caught with a net.

3) Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).


Ex: The flowers were planted in the garden by the gardener yesterday.

Trong đó:

Trên đây là những kiến thức tổng quan về câu bị động trong tiếng Anh. TAK12 hy vọng bài viết đã giúp các bạn phân biệt câu bị động với câu chủ động và cách sử dụng câu bị động, từ đó vận dụng hiệu quả vào trong quá trình học tập và làm bài thi. Chúc các bạn luôn học tập tốt và đạt được kết quả cao trong các kỳ thi tiếng Anh!

[%Included.TAK12%]