20 thành ngữ rất thông dụng trong tiếng Anh

Thành ngữ là gì?

Thành ngữ là những cụm từ/câu phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Chúng có ý nghĩa khác biệt so với nghĩa của từng từ trong thành ngữ.

20 thành ngữ rất thông dụng trong tiếng Anh

Ví dụ về thành ngữ trong tiếng Anh

“Hold your tongue”.

Nó không có nghĩa là bạn đưa tay vào miệng để nắm lấy lưỡi. Câu thành ngữ này ý muốn nói: Chớ có nói, giữ mồm giữ miệng nhé!

Bạn cần “hold your tongue - giữ mồm giữ miệng” trong trường hợp, bạn rất muốn nói nhưng tốt hơn hết là giữ im lặng. Vì vậy, khi lưỡi của bạn đã sẵn sàng để phát ra âm thanh, lời nói thì bạn “hold - giữ” nó lại, để nó không thể nói gì.

Học thành ngữ trong ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ

Ngôn ngữ nào cũng có thành ngữ. Có thể không hề dễ dàng để học thành ngữ nếu bạn không phải người bản ngữ.

Nếu tiếng Anh không phải ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn, điều tốt nhất bạn có thể lam là trò chuyện với người bản ngữ. Sau đó, hãy hỏi họ về những cụm từ mà bạn không hiểu. Do thành ngữ chịu ảnh hưởng của văn hoá, học thành ngữ của một thứ tiếng nào đó có thể mang lại những điều thú vị và tuyệt vời cho bạn.

Mời các bạn tham khảo 20 thành ngữ rất thông dụng nhất trong tiếng Anh giao tiếp trên thực tế:

1. She was tickled pink by the good news.

Tickled pink = Made very happy (hạnh phúc).

Nghĩa: Tin tức tốt lành khiến cô ấy rất hạnh phúc.

2. You were hands down the best player on the team.

Hands down = There was no competition (Không có sự cạnh tranh nào).

Nghĩa: Bạn dễ dàng trở thành cầu thủ giỏi nhất đội.

3. I’ve been feeling pretty down in the dumps lately.

Down in the dumps = Sad or depressed (buồn hay chán nản).

Nghĩa: Dạo gần đây, tôi cảm thấy khá là chán nản.

4. I’m feeling sick as a dog!

Sick as a dog = Very sick (ốm).

Nghĩa: Tôi cảm thấy ốm mệt cực kỳ.

5. I’ve been feeling under the weather.

Under the weather = Not well (Không được khoẻ)

Nghĩa: Tôi cảm thấy không được khoẻ.

6. Rise and shine!

Rine and shine = Wake up and be happy!

Nghĩa: Tỉnh giấc và hãy vui lên nào!

7. Close, but no cigar.

Close, but no cigar = You were very close, but you did not make it.

Nghĩa: Gần làm được rồi mà vẫn chưa làm nổi.

8. I could play outside till the cows come home.

Till the cows come home = For a very long time.

Nghĩa: Tôi có thể chơi ngoài trời lâu thiệt lâu.

9. Wow! It’s raining cats and dogs out there!

Raining cats and dogs = Very hard rain.

Nghĩa: Chà! Ngoài kia, trời mưa to khủng khiếp luôn!

10. That sound is driving me up the wall!

Driving me up the wall = Making me very annoyed!

Nghĩa: Âm thanh đó làm tôi muốn điên lắm nhé!

11. This assignment is a piece of cake.

A piece of cake = Very easy.

Nghĩa: Bài tập này quá dễ.

12. Although he broke the rules, he was only given a slap on the wrist.

Slap on the wrist = A mild punishment.

Nghĩa: Mặc dù vi phạm quy định, anh ta chỉ bị phạt nhẹ.

13. Yikes! This shirt costs an arm and a leg.

An arm and a leg = It is extremely expensive.

Nghĩa: Chiếc áo này quá đắt luôn.

14. No, I was just pulling your leg.

Pulling your leg = Just joking.

Nghĩa: Không, tôi chỉ đùa thôi mà.

15. It’s Greek to me!

Greek to me = I don’t understand.

Nghĩa: Tôi chẳng hiểu gì cả!

16. Keep your chin up.

Be happy.

Nghĩa: Vui lên nhé!

17. Hold your horses.

Be patient.

Nghĩa: Kiên nhẫn đi!

18. We’re all in the same boat.

In the same boat = All of us are in the same position.

Nghĩa: Chúng ta cùng hội cùng thuyền.

19. He’s a bit of a loose cannon.

Loose cannon = Unpredictable.

Nghĩa: Anh ta có chút khó lường.

20. I will clean my room when pigs fly.

When pigs fly = Never

Nghĩa: Tôi không bao giờ dọn phòng đâu.

Theo English Grammar Revolution

[%included.TAK12%]