Cách dùng mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề có có chức năng như một danh từ trong câu. Để đọc hiểu tốt nhiều câu phức, để làm tốt dạng bài viết lại câu/nối câu, bạn hãy đọc về mệnh đề danh ngữ nhé!

1. Mệnh đề danh ngữ là gì?

Định nghĩa mệnh đề danh ngữ
Định nghĩa mệnh đề danh ngữ


Mệnh đề danh ngữ
(hay còn gọi là mệnh đề danh từ) là mệnh đề phụ có chức năng như một danh từ. Trong câu, danh từ làm nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh ngữ làm nhiệm vụ đó. Tức là nó có thể làm chủ ngữ, tân ngữ của động từ, tân ngữ của giới từ, bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ, bổ ngữ bổ nghĩa cho tính từ.

Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu bằng "if", "whether" và các từ để hỏi như "what", "why", "when", "where",…và từ "that".

Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo chủ điểm ngữ pháp mệnh đề danh ngữ, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level B2 và các câu hỏi có trong đề thi tiếng Anh vào 10 (không chuyên, toàn quốc), đề thi Anh chuyên vào 10. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

Luyện chủ điểm Mệnh đề danh ngữ theo level B2

Luyện chủ điểm Mệnh đề danh ngữ theo Tiếng Anh vào 10

Luyện chủ điểm Mệnh đề danh ngữ theo Anh Chuyên vào 10

2. Vai trò của mệnh đề danh ngữ

Vai trò chính của mệnh đề danh ngữ
Vai trò chính của mệnh đề danh ngữ

[%Included.Dangky%]

2.1. Làm chủ ngữ trong câu

Mệnh đề danh ngữ có thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu.

Cấu trúc:

where/ when/ why/ what/ that… + S + V1 + V2 +...


Ex:

2.2. Làm tân ngữ trực tiếp

Mệnh đề danh ngữ có thể đóng vai trò tân ngữ trực tiếp của động từ.

Cấu trúc:

S + V + what/ where/ when/ why/ that… + S + V


Ex:

2.3. Làm tân ngữ gián tiếp

Mệnh đề danh ngữ được sử dụng như tân ngữ gián tiếp để chỉ đối tượng mà hành động hướng tới.

Cấu trúc:

S + V + where/ when/ why/ what/ that… + O


Ex:

2.4. Làm tân ngữ sau giới từ

Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò làm tân ngữ sau giới từ trong một cụm giới từ.

Cấu trúc:

S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S + V


Ex:

2.5. Bổ ngữ cho chủ ngữ

Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ.

Cấu trúc:

S + to be + where/ when/ why/ what/ that…


Ex:

2.6. Bổ ngữ cho tính từ

Mệnh đề danh ngữ còn đóng vai trò làm bổ ngữ cho tính từ để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ.

Cấu trúc:

S + to be + adj + that/whether/if + S + V


Ex:

3. Ứng dụng mệnh đề danh ngữ vào câu tường thuật gián tiếp

3.1. Viết lại câu trần thuật

Cách làm: Để chuyển câu trần thuật sang câu tường thuật gián tiếp với mệnh đề danh ngữ, ta sử dụng "that".

 

Direct speech

 

Indirect speech

He told me “I like cats.”

He told me that he liked cat.

3.2. Viết lại câu hỏi Yes/ No

Cách làm: Để chuyển câu hỏi Yes/ No thành câu sử dụng mệnh đề danh ngữ, ta dùng if/ whether.

 

Direct speech

 

Indirect speech

“Does John understand music?” he asked.

He asked whether John understood music.

3.3. Viết lại câu hỏi dùng từ để hỏi

Cách làm: Để chuyển câu hỏi dùng từ để hỏi thành câu sử dụng mệnh đề danh ngữ, ta sử dụng cấu trúc:

S + asked (sb)/wondered ... + WH-word + S + V(lùi thì)

 

Direct speech

 

Indirect speech

She asked him “What is your name?”

She asked him what his name was.

4. Mệnh đề danh ngữ rút gọn

Mệnh đề danh ngữ rút gọn
Mệnh đề danh ngữ rút gọn


Mệnh đề danh ngữ
có thể được rút gọn khi:

Khi đó, mệnh đề danh ngữ được rút gọn dưới dạng:

S + V + Wh-word + clause

→ S + V + Wh-word + to + V


Ex: She didn’t know how much money she had to spend to buy a new house.

→ She didn’t know how much money to buy a new house.

Qua bài viết này, TAK12 hy vọng bạn đã có thêm những kiến thức bổ ích về định nghĩa và cách sử dụng mệnh đề danh ngữ. Mong rằng bạn sẽ có thể áp dụng những nội dung đã được chia sẻ trên để làm tốt các dạng bài liên quan đến chủ điểm ngữ pháp này. Chúc bạn học tốt!

[%Included.TAK12%]