Các quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject - verb agreement) là một quy tắc ngữ pháp vô cùng cơ bản. Khi viết mỗi câu, chúng ta cần để ý sử dụng động từ trong câu không chỉ đúng về thì (tense) mà còn phải hòa hợp với chủ ngữ.

1. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là gì?

Quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ


Điều đáng nói chính là một số trường hợp khiến ta dễ nhầm lẫn trong việc xác định chủ ngữ là số ít hay số nhiều. Trong các đề thi THPT quốc gia, ở dạng bài tìm lỗi sai, bạn cũng có thể gặp một câu có lỗi sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.

Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo chủ điểm ngữ pháp sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2, B1 và các câu hỏi có trong đề thi Anh chuyên vào 10. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

Luyện chủ điểm này theo level A2

Luyện chủ điểm này theo level B1

Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10

[%Included.Dangky%]

2. Các quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

2.1. Động từ chia số ít khi chủ ngữ là:

Các trường hợp động từ chia số ít
Các trường hợp động từ chia số ít


Để giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy tắc này, trong bảng dưới đây TAK12 đã tổng hợp các chủ ngữ chia động từ số ít và ví dụ cụ thể:

Chủ ngữ chia động từ số ít

Ví dụ

Danh từ không đếm được

  • Breast milk is the best food for babies in the first year of life.
  • English is my favorite subject.

Danh từ đếm được số ít

  • A fire has broken out at a disused hotel on the seafront.
  • In 2018 the building was converted into a house.

Đại từ số ít

  • You'd better ask Amy - she knows how to use the copier.
  • We spent three weeks in Malaysia. It is a beautiful country.

Động từ nguyên thể; danh động từ

  • To wait for people who are never punctual makes me angry.
  • Smoking cigarettes is not permitted in public places.

Mệnh đề

  • Where the police have taken him is not known.
  • What you say is not true.
  • Where the candy bar is hidden remains a mystery.

Một con số, khoảng thời gian, mức giá, số đo

  • 8 hours of sleeping is enough.
  • Ten kilograms was too much for him to lift.

Đại từ bất định: someone, no one, everything, anything, nothing, ...

  • Someone has left their bag behind.
  • Everything in the capital is now quiet.
  • Has anyone got a dictionary?
  • either, neither + N (số ít)
  • one (of), every (of), each (of) + N (số nhiều)
  • Neither candidate was selected for the job.
  • Each of the companies supports a local charity.

2.2. Động từ chia số nhiều khi chủ ngữ là:

Các trường hợp động từ chia số nhiều
Các trường hợp động từ chia số nhiều


Bảng dưới đây là tổng hợp các chủ ngữ chia động từ số nhiều và ví dụ cụ thể, bạn hãy theo dõi nhé!

Chủ ngữ chia động từ số nhiều

Ví dụ

Danh từ đếm được số nhiều

  • Only 8 students were enrolled on the course.
  • New drivers have twice as many accidents as experienced drivers.

Đại từ số nhiều

  • They were training to be pilots.
  • I went swimming while the others were playing tennis.

Các danh từ/ đại từ khác nhau được nối bởi "and"

  • Jane, Mary and I are good friends.
  • Water and oil do not mix.

Danh từ tập hợp: police, cattle, poultry, human beings,…

  • Police have arrested two people in connection with the robbery.

Danh từ chỉ những người dân của một quốc gia nào đó

  • Vietnamese always want to spend their time with family in Tet Holiday.

The + tính từ: the poor/ disabled ... (chỉ 1 nhóm người)

  • The disabled are supported with food, home monitoring and transport services. 

3. Những lưu ý về hòa hợp chủ ngữ - động từ

3.1. Chủ ngữ chứa liên từ "neither... nor", "either... nor",...

Lưu ý khi chủ ngữ chứa liên từ ''neither... nor'', ''either... nor'',...
Lưu ý khi chủ ngữ chứa liên từ ''neither... nor'', ''either... nor'',...

3.2. Chủ ngữ chứa liên từ "as well as", "with", "together with",...

Khi các danh từ/đại từ trong chủ ngữ được liên kết bằng:

with

along with

together with

as well as

accompanied by

Động từ chia theo danh từ/đại từ thứ nhất

Ex 1: Mr. Smith, as well as his sons, jogs every morning.

→ Động từ chia số ít theo danh từ riêng "Mr. Smith"

Ex 2: The students, along with their teacher, are going on the field trip.

→ Động từ chia số nhiều theo danh từ "students"

3.3. Cấu trúc "none of/ any of/ some of/ most of… + noun"

Lưu ý về cấu trúc ''one of/ any of/ some of/ most of… + noun''
Lưu ý về cấu trúc ''none of/ any of/ some of/ most of… + noun''

3.4. Chủ ngữ là những danh từ tập hợp

Chủ ngữ là những danh từ tập hợp như:

family

team

government

committee

audience

staff

a) Khi chủ ngữ chỉ tổng thể (tất cả các thành viên trong nhóm đều làm cùng một việc), động từ chia số ít.

Ex: My family is going on holiday for Christmas.

b) Khi chủ ngữ chỉ từng cá nhân (các cá nhân làm việc khác nhau; muốn nhấn mạnh vào sự khác biệt trong nhóm), động từ chia số nhiều.

Ex: The family are doing different jobs around the house today.

3.5. Chủ ngữ là here/ there

Trong trường hợp chủ ngữ là here/ there, động từ sẽ được chia theo danh từ phía sau.

Ex:

  • There is a restaurant around the corner.
  • There are two people waiting outside.
  • Here comes your taxi, so we’d better say bye bye now.
  • Here are the CDs I said I’d lend you.

3.6. Chủ ngữ là đại từ quan hệ

Trong trường hợp chủ ngữ là đại từ quan hệ, động từ sẽ được chia theo danh từ ở trước mà nó thay thế.

Ex:

3.7. Chủ ngữ là chủ ngữ giả “it”

Trong trường hợp chủ ngữ là chủ ngữ giả “it”, động từ chia theo chủ ngữ chính.

Ex: It is her dogs that often bite people.

Qua bài viết trên, TAK12 đã chia sẻ định nghĩa, các quy tắc và một số lưu ý về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Mong rằng nội dung bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học và ôn tập chủ điểm ngữ pháp này.

[%Included.TAK12%]