Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Trong nội dung sau đây, TAK12 đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của ngữ pháp này. Hy vọng bài viết có thể giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ex:
[%Included.Dangky%]
Ngoài những cách dùng trên, thì quá khứ đơn còn được dùng để:
1) Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Ex:
2) Dùng trong câu điều kiện loại II
Ex:
Cấu trúc với động từ "to be":
S + was/ were
Ex:
Cấu trúc với động từ thường:
S + V(past tense)
Ex:
Cấu trúc với động từ "to be":
S + was/were not + V (nguyên thể)
Lưu ý:
Ex:
Cấu trúc với động từ thường:
S + did not + V (nguyên thể)
Lưu ý: did not = didn't
Ex:
Cấu trúc với động từ "to be":
Was /Were + S + V(nguyên thể)?
Ex:
Cấu trúc với động từ thường:
Did + S + V(nguyên thể)?
Ex:
Để hiểu rõ hơn về cách chia động từ ở thì quá khứ đơn, bạn hãy theo dõi bảng sau đây:
Loại động từ |
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn | Ví dụ |
Động từ có quy tắc |
Thêm -ed |
turn → turned open → opened |
Động từ kết thúc bằng đuôi -e |
Thêm -d |
move → moved dance → danced |
Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + -y |
Chuyển -y thành -ied |
study → studied cry → cried |
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + -y |
Thêm -ed |
stay → stayed destroy → destroyed |
Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm |
Gấp đôi phụ âm và thêm -ed |
ban → banned chat → chatted |
Động từ 2 âm tiết (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2) kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm |
Gấp đôi phụ âm và thêm -ed |
permit → permitted commit → committed |
Động từ bất quy tắc giữ nguyên dạng |
Giữ nguyên dạng |
set → set hit → hit |
Động từ bất quy tắc đổi hẳn dạng |
Đổi hẳn dạng | bring → brought |
Lưu ý: Cách nhận diện phụ âm cuối phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).
1) Group 1 - đọc thành /t/: Kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/
Ex:
2) Group 2 - đọc thành /ɪd/: Kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/
Ex:
3) Group 3 - đọc thành /d/: Kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/,…
Ex:
Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc thường dùng:
Động từ nguyên thể |
Động từ bất quy tắc |
Nghĩa |
go |
went |
đi |
see |
saw |
thấy |
smell |
smelt |
người |
drive |
drove |
lái |
break |
broke |
vỡ |
tell |
told |
kể |
speak |
spoke |
nói |
say |
said |
nói |
hold |
held |
giữ |
keep |
kept |
nắm, giữ |
take |
took |
lấy |
understand |
understood |
hiểu |
know |
knew |
biết |
write |
wrote |
viết |
give |
gave | cho, đưa |
build |
built | xây dựng |
Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo cách sử dụng thì quá khứ đơn, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1 - B2. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Luyện chủ điểm này theo level A2
Bài viết vừa rồi đã tổng hợp các kiến thức cần nhớ về thì quá khứ đơn. Đây là thì thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Vì vậy các bạn nhất định phải hiểu rõ và nắm vững công thức, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này để sử dụng thành thạo cả trong bài thi lẫn giao tiếp hàng ngày nhé!
[%Included.TAK12%]