Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Hiểu được điều đó, TAK12 đã tổng hợp kiến thức cấu trúc ngữ pháp này để giúp các bạn hệ thống và hiểu rõ hơn về thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng chúng sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.

1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là một thì trong tiếng Anh được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nó cũng có thể dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.


Ex:

[%Included.Dangky%]

2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Để hiểu rõ hơn về cách dùng thì quá khứ tiếp diễn, bạn hãy theo dõi bảng sau đây:

Cách dùng

Ví dụ
Diễn tả 1 hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể ở trong quá khứ
  • At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
  • At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.)
Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra song song ở 1 thời điểm cụ thể ở trong quá khứ
  • While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)
  • My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.)

Diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào

(Dùng thì quá khứ đơn cho hành động chen vào)

  • When we were playing in the playground, my parents came.

Trong đó:

  • Hành động "play" đang diễn ra
  • Hành động "come" xen vào
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
  • When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn.)
  • My mom was always complaining about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó.)

Dùng để nhấn mạnh 1 hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện

Thường đi cùng các cụm trạng từ chỉ khoảng thời gian:

  • all week/ morning/ year/ ...
  • for hours/ days/ weeks/ months/ years/ ...
  • The tourists were hiking the mountain trail all afternoon. (Các du khách đã đi bộ đường mòn trên núi suốt buổi chiều.)
  • She was practicing her piano piece for days. (Cô ấy đã luyện tập bản piano của mình trong nhiều ngày.)

3. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

3.1. Thể khẳng định

Cấu trúc thể khẳng định thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc thể khẳng định thì quá khứ tiếp diễn

 

Cấu trúc:

S + was/were + V-ing (+ O)


Ex:

3.2. Thể phủ định

Cấu trúc thể phủ định thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc thể phủ định thì quá khứ tiếp diễn

 

Cấu trúc:

S + was/were + not + V-ing (+ O)


Ex:

3.3. Thể nghi vấn

Cấu trúc thể nghi vấn thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc thể nghi vấn thì quá khứ tiếp diễn

 

Cấu trúc:

(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?


Ex:

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

5. Cách chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn

Thông thường, ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

a) Với động từ tận cùng là một chữ “e”: Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ex:

b) Tận cùng là hai chữ “e": Ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Ex:

c) Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm: Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ex:

Lưu ý: Các trường hợp ngoại lệ:

d) Với động từ tận cùng là “ie”: Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ex:

6. Lưu ý về thì quá khứ tiếp diễn

Lưu ý về thì quá khứ tiếp diễn
Lưu ý về thì quá khứ tiếp diễn


Ex:
I was liking you. → I liked you.

Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1 - B2. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

 

Luyện chủ điểm này theo level A2

Luyện chủ điểm này theo level B1

Luyện chủ điểm này theo level B2


Bài viết vừa rồi đã tổng hợp các kiến thức cần nhớ về thì quá khứ tiếp diễn. Đây là thì thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Vì vậy các bạn nhất định phải hiểu rõ và nắm vững công thức, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này để sử dụng thành thạo cả trong bài thi lẫn giao tiếp hàng ngày nhé!

[%Included.TAK12%]