Cách dùng thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

Thì quá khứ hoàn thành là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nhưng chỉ cần đọc xong bài tổng hợp dưới đây, bạn sẽ hiểu toàn bộ về thì quá khứ hoàn thành, từ định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng đến dấu hiệu nhận biết về thì này.

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

  • Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
  • Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.


Ex:
An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)

Trong đó:

[%Included.Dangky%]

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Để hiểu rõ hơn về cách dùng thì quá khứ hoàn thành, bạn hãy theo dõi bảng sau đây:

Cách dùng

Ví dụ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trướcquá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
  • I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)
  • Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

  • We had had lunch when she arrived. (Chúng tôi đã ăn trưa xong khi cô ấy đến.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than
  • No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)
  • When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)
  • Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
  • I had prepared for the exams and was ready to do well. (Tôi đã chuẩn bị cho kỳ thi và sẵn sàng để làm tốt.)
  • Tom had lost twenty pounds and could begin anew. (Tom đã giảm được 20 pound và và đã có một ngoại hình mới.)
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
  • If I had known that, I would have acted differently. (Nếu biết điều đó thì tôi đã hành động khác.)
  • She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy sẽ đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
  • I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. (Tôi đã sống ở nước ngoài được hai mươi năm khi tôi nhận được sự chuyển đi.)
  • Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. (Jane đã học ở Anh trước khi lấy bằng thạc sĩ ở Harvard.)

 

👉 Bài học và bài tập vận dụng: Thì quá khứ hoàn thành

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Công thức thì quá khứ hoàn thành
Công thức thì quá khứ hoàn thành

 

Câu khẳng định:

S + had + Vpp


Ex:

Câu phủ định:

S + hadn’t + Vpp


Lưu ý: hadn’t = had not

Ex:

Câu nghi vấn:

"Had + S + Vpp?"

- "Yes, S + had./ No, S + hadn’t."


Ex:
"Had the film ended when you arrived at the cinema?" - "Yes, it had./ No, it hadn’t"

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành


Ta nhận biết thì quá khứ hoàn thành khi trong câu có các từ:

a) when: Khi

Ex: When they arrived at the airport, her flight had taken off. 

b) before: Trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ex: She had done her homework before her mother asked her to do so. 

c) After: Sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ex: They went home after they had eaten a big roasted chicken. 

d) by the time: Vào thời điểm

Ex: He had cleaned the house by the time her mother came back.

Bài viết vừa rồi đã tổng hợp các kiến thức cần nhớ về thì quá khứ hoàn thành. Đây là thì thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Vì vậy các bạn nhất định phải hiểu rõ và nắm vững công thức, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này để sử dụng thành thạo cả trong bài thi lẫn giao tiếp hàng ngày nhé!

[%Included.TAK12%]