Cách dùng thì tương lai đơn - Simple Future Tense

Thì tương lai đơn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài này, TAK12 sẽ giúp các bạn tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn.

👉 Cách phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần

 

1. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì vào trước khi chúng ta nói. Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả về một hành động sẽ xảy ra sau khi nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Đồng thời, nó cũng thường được dùng khi diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán.


Ex:

[%Included.Dangky%]

2. Cách dùng thì tương lai đơn

Để hiểu rõ hơn về cách dùng thì tương lai đơn, bạn hãy theo dõi bảng sau:

Cách dùng thì tương lai đơn

Ví dụ về thì tương lai đơn
Diễn đạt một quyết định, ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói

- We will see what we can do to help you. (Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)

- I miss her. I will go to her house to see her. (Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy.)

Diễn tả yêu cầu khi muốn ai đó làm gì

- Will you open the door? (Anh đóng cửa giúp tôi được không?)

- Will you turn on the fan? (Bạn có thể mở quạt được không?)

Đưa ra lời đề nghị, gợi ý

- I'll help you with your maths homework if you like. (Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập toán nếu bạn muốn.)

- Shall I close this window? (Tôi có nên đóng cửa sổ này không?)

Diễn tả lời hứa của ai đó

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

- I’ll be there for you. Don’t worry. (Tôi sẽ luôn ở cạnh bạn. Đừng lo lắng.)

Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

- People will not go to Jupiter before 22nd century. (Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.)

- I think people will not use computers after 25th century. (Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25.)

3. Công thức thì tương lai đơn

Cấu trúc thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn

 

Lưu ý: Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

Chủ ngữ + 'll


Ex: I will play this game next week = I'll play this game next week

3.1. Thể khẳng định

Cấu trúc:

S + will +  V(nguyên thể)


Ex:

3.2. Thể phủ định

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” ngay sau “will”.

Cấu trúc:

S + will not + V(nguyên thể)


Lưu ý:
will not = won’t

Ex:

Ngoài ra, để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not” bằng “never”.

Ex: I will not do it again = I will never do it again. (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.)

3.3. Thể nghi vấn

Cấu trúc:

Will + S + V(nguyên thể)


Ex:

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn


Ta nhận biết thì tương lai đơn nếu trong câu xuất hiện:

a) Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:

b) Động từ chỉ quan điểm như:

think/believe/suppose/… : nghĩ/tin/cho là/...

c) Trạng từ chỉ khả năng như:

Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo thì tương lai đơn, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 và các câu hỏi có trong đề thi tiếng Anh vào 10 (đại trà), đề thi Anh chuyên vào 10. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

👉 Luyện chủ điểm Thì tương lai đơn theo level A2

👉 Luyện chủ điểm Thì tương lai đơn theo Tiếng Anh vào 10

👉 Luyện chủ điểm Thì tương lai đơn theo Anh Chuyên vào 10


Trên đây là tóm tắt một cách sơ lược nhất về thì tương lai đơn. Mong rằng qua nội dung mà TAK12 chia sẻ, bạn sẽ có thể nắm vững lý thuyết và vận dụng thành thạo chủ điểm ngữ pháp phức tạp này. Chúc bạn học tốt!

[%Included.TAK12%]