Cách dùng thì tương lai hoàn thành - Future Perfect Tense

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) là một trong những loại thì được sử dụng thường xuyên cả trong văn nói và văn viết của tiếng Anh. Trong bài viết sau đây, TAK12 sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát và hiểu cặn kẽ về thì tương lai hoàn thành để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả.

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm xác định trong tương lai.


Ex: By next December, I will have retired from work. (Đến tháng 12 tới, tôi sẽ nghỉ việc.)

[%Included.Dangky%]

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

 

Cấu trúc thể khẳng định:

S + will + have + V(pp)


Ex:

Cấu trúc thể phủ định:

S + will + not + have + V(pp)


Ex:

Cấu trúc thể nghi vấn:

Will + S + have + V(pp)?


Ex:

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Để hiểu rõ hơn về cách dùng thì tương lai hoàn thành, bạn hãy theo dõi bảng sau:

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Ví dụ

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

- I will have finished my homework before 11 o’clock this evening. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước 11 giờ tối nay.)

- I will have arrived at the office by 8AM. (Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 8 giờ sáng.)

- By this time tomorrow night we will have arrived in Australia. (Vào lúc này đêm mai, chúng ta sẽ đến được Australia.)

- By 2025, I hope researchers will have found a cure for cancer. (Tới năm 2025, tôi hy vọng các nhà nghiên cứu sẽ tìm ra được phương thức chữa trị căn bệnh ung thư.)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

- When you come back, I will have typed this email. (Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này.)

- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai.)

- The team will have worked at the exhibition for five hours by the time I arrive there. (Khi tôi đến đấy, nhóm tôi sẽ làm việc được 5 tiếng rồi.)

- She will have learnt the Chinese before she moves to China. (Cô ấy sẽ học xong tiếng Trung trước khi cô ấy đến Trung Quốc.)

Được sử dụng để thể hiện việc bày tỏ niềm tin rằng hành động hay sự việc nào đó đã xảy ra mới đây/gần đây.

- The train will have left by now. We have to look for another way to get there. (Giờ chắc chuyến tàu đã rời chuyến rồi. Chúng ta đành phải kiếm cách khác để đến được đó vậy.)

- The guests will have arrived at the hotel by now. (Giờ chắc những vị khách ấy đã đến khách sạn rồi.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

 

Ta nhận biết thì tương lai hoàn thành nếu trong câu có các cụm từ sau:

  • when/before + S + V(s/es): khi, trước khi...
  • in + khoảng thời gian: trong thời gian... nữa
  • before/by + thời gian trong tương lai: trước khi/cho tới khi...


Ex:

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

Khi sử dụng thì tương lai hoàn thành, bạn cần lưu ý những điều sau đây:

1) Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai.


Nói cách khác, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập, ta sẽ sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành.

Ex:

2) Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.


Ex:
Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.

→ Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (Hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn.)

Lưu ý: Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time”, bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước.

Ex:

3) Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi


Ex:
Tamara will have completed her Bachelor’s Degree by June. = Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June.

Nhằm hỗ trợ các em học sinh ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo thì tương lai tiếp diễn, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level B2 và các câu hỏi có trong đề thi Anh chuyên vào 10. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

Luyện chủ điểm này theo level B2

Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10

Trên đây là tóm tắt một cách sơ lược nhất về thì tương lai tiếp diễn. Mong rằng qua nội dung mà TAK12 chia sẻ, bạn sẽ có thể nắm vững lý thuyết và vận dụng thành thạo chủ điểm ngữ pháp phức tạp này. Chúc bạn học tốt!

[%Included.TAK12%]