Thì tương lai gần (Near future tense)

Tiếp tục với seri về các thì cơ bản trong tiếng Anh, hôm nay TAK12 sẽ chia sẻ cho các bạn về thì tương lai gần. Mục đích là giúp mọi người có thể cải thiện và sử dụng thì này trong tiếng anh thành thạo hơn. Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết trong thì tương lai gần.

1. Định nghĩa

Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai.

 Ví dụ:

Ian is going to see his mom later today. (Ian định gặp mẹ của anh ta trong ngày hôm nay.)

They are going to launch their plan next month. (Họ sẽ triển khai kế hoạch của họ vào tháng tới.

2. Cách dùng:

 

 

 

Thì tương lai gần được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra hoặc một dự định sắp được tiến hành.

My mom is going to retire. (Mẹ tôi sẽ nghỉ hưu.)

I’m going to party this summer. (Tôi sẽ ăn chơi mùa hè này.)

Chú ý: Ở đây kế hoạch hay dự định này không bắt buộc phải là tương lai gần

When I retire I am going to go back to my hometown to live. (Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống tại quê hương của tôi.)

Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại

The sky is getting darker, I think it's going to rain. (Trời đang chuyển đen, tôi nghĩ sẽ có mưa đó)

Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

 

2. Cấu trúc:

Thì tương lai gần  (Near future tense)

2.1 Thể khẳng định:

S + be + going to V + O + …

Với động từ to be được chia theo:

Chủ ngữ to be
I am
he/ she/ it is
we/ you/ they are

Ví dụ:

 

am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

2.2 Thể phủ định:

S + be + not + going to V + O + …

Với động từ to be được chia theo:

Chủ ngữ to be
I am not
he/ she/ it isn't (is not)
we/ you/ they aren't (are not)

Ví dụ:

He isn't going to visit his Mom this weekend. (Anh ta không có dự định đi thăm mẹ mình vào cuối tuần này)

am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

2.3 Thể nghi vấn:

Be + S + going to V + O + …?

Từ để hỏi Wh- + be + S + going to V + O + …?

Ví dụ:

Are you going to take an English course this summer? (Mày có dự tính sẽ tham gia 1 khoá học tiếng anh hè này không?)

            Yes, I am./ No, I’m not.

Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

            Yes, he is./ No, he isn’t.

Chú ý:

- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

            S + is/ am/ are + going

Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

Ví dụ:

am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

Thì tương lai gần  (Near future tense)

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các từ nhận biết thì tương lai gần khi trong câu có in the future, next year, next week, next time, and soon.

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)



TAK12 Tổng hợp

Luyện chủ điểm này theo level A2

Luyện chủ điểm này theo level B1