Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh về sở hữu cách được đánh giá là rất đa dạng và phức tạp. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ điểm ngữ pháp này, TAK12 sẽ giới thiệu chi tiết về cách dùng sở hữu cách tiếng Anh trong bài viết sau đây.
Sở hữu cách (Possessive case) dùng để chỉ sự sở hữu của danh từ đứng trước với danh từ phía sau.
Ví dụ:
Lưu ý: Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và động vật.
Ví dụ: the house’s roof → the roof of the house
Trong tiếng Anh, chữ "of" có nghĩa là "của". Tuy nhiên, khi sử dụng ngữ pháp tiếng Anh, ta không nói "quyển sách của thầy giáo" là "the book of the teacher", mà viết theo các nguyên tắc sau:
Cấu trúc:
Người làm chủ + 's + vật/người thuộc quyền sở hữu
Lưu ý: Danh từ theo sau ‘s không có mạo từ.
Ví dụ:
Trong bảng dưới đây, TAK12 đã tổng hợp các cách thêm sở hữu cách đối với từng trường hợp cụ thể:
Trường hợp |
Cách thêm sở hữu cách | Ví dụ |
Danh từ số ít | Thêm 's sau danh từ |
- Mary's pet - Jefferson's wife |
Danh từ số nhiều tận cùng bằng "s" | Thêm ' sau danh từ (không thêm "s") |
- sisters' room - friends' parents |
Danh từ số nhiều không tận cùng bằng "s" | Thêm 's sau danh từ |
- children's toys - men's shoes |
Danh từ nhiều âm "s" | Có thể thêm 's hoặc chỉ thêm ' sau danh từ |
- Jess's bag - boss' office |
Hai danh từ cùng sở hữu 1 đối tượng | thêm 's vào danh từ thứ hai |
- Daisy and Peter’s father - Bill and Susan’s report |
Hai danh từ sở hữu 2 đối tượng khác nhau | thêm 's vào cả hai từ |
- Daisy's and Peter’s father |
Một số tên riêng, đặc biệt là tên cổ điển hoặc tên trong Kinh thánh | Thường chỉ thêm dấu nháy ' sau danh từ |
- Moses' Rules - Jesus' name - Ulysses' companions |
Một số trường hợp ngoại lệ:
1) Đối với một số danh từ chỉ sự vật không tồn tại sự sống, khi các danh từ này được nhân cách hóa như một con người, thì có thể sử dụng hình thức sở hữu cách 's.
Ví dụ: nature’s laws,...
2) Sở hữu cách dạng 's có thể được dùng trước các danh từ chỉ thời gian, không gian và trọng lượng.
Ví dụ: a week’s holiday, an hour’s time, yesterday’s news, a stone’s throw, a pound’s worth,...
3) Sử dụng sở hữu cách trong một số thành ngữ.
Ví dụ: at his wits’ end; out of harm’s way; to your heart’s content; in my mind’s eye; to get one’s money’s worth;...
4) Sở hữu cách kép (double possessive) là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of.
Ví dụ: He is a friend of Henry’s. (Anh ta là một người bạn của Henry.)
Sở hữu cách kép đặc biệt quan trọng để phân biệt ý nghĩa như trong hai cụm từ sau đây:
Sở hữu cách kép cũng giúp phân biệt ý nghĩa hai cụm từ sau:
1) Có thể bỏ bớt danh từ sau ‘s nếu là từ thông dụng, ai cũng biết
Ví dụ: my mother’s (house), the doctor’s (office), the baker’s (shop),…
2) Danh từ sau ‘s không có “the”
Ví dụ: the car of the engineer → the engineer’s car
3) Với đồ vật, phải dùng “of” và “the” cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu hay this, that, these, those.
Ví dụ: the door of my class, the roof of the house,...
Chủ điểm ngữ pháp Sở hữu cách trên TAK12 xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:
Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện Sở hữu cách sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ A2, B1, B2 trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12.
👉 Luyện chủ điểm này theo level A2
Trên đây là toàn bộ kiến thức về chủ đề ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh. Đồng thời, TAK12 cũng cung cấp bộ câu hỏi ôn luyện theo từng trình độ, giúp học sinh thuận tiện học tập và ôn luyện ngay tại nhà.
[%Included.TAK12%]