Cụm trạng từ chỉ mức độ, khả năng

Cụm trạng từ là gì?

Cụm trạng từ - Adverbial phrase (hoặc Adverb phrase) là một nhóm từ có chức năng như trạng từ trong câu. Nghĩa là, nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, mệnh đề hoặc nguyên cả câu. Cụm trạng từ thường gồm 1 trạng từ (gọi là “head word” - từ chính) và được làm rõ nghĩa bởi các thành tố khác.

Một số ví dụ về cụm trạng từ:

Một số ví dụ về cụm trạng từ trong câu:

Cụm trạng từ chỉ mức độ (Adverbial phrases of degree/extent)

Cụm trạng từ chỉ mức độ thể hiện cường độ, mức độ hoặc trọng tâm của hành động. Trong đó, trạng từ chỉ mức độ làm rõ nghĩa cho trạng từ đi kèm sau đó. 

Ví dụ:

     (1) They repaired my car [very] quickly.

     (2) He worked [extremely] hard in the game.

     (3) She did [really] well in her race.

     (4) Why are you leaving [so] soon?

Trong các ví dụ trên, cụm trạng từ được tô đậm, in nghiêng; còn trạng từ chỉ mức độ được in nghiêng và nằm trong ngoặc vuông. Ở ví dụ 1, trạng từ mức độ “very” làm rõ nghĩa cho trạng từ “quickly”. Tương tự, “extremely” làm rõ nghĩa cho “hard”; “really” làm rõ nghĩa cho “well” và “so” làm rõ nghĩa cho “soon”.

Tham khảo một số trạng từ chỉ mức độ sắp xếp theo thứ tự giảm dần:

Cụm trạng từ chỉ khả năng (Adverbial phrases of probability)

Cụm trạng từ chỉ khả năng thể hiện mức độ chắc chắn của chúng ta về một sự vật, sự việc nào đó.

Ví dụ:

Tham khảo một số trạng từ chỉ khả năng:

Xem thêm: