Trong bài viết sau, TAK12 sẽ giúp bạn khám phá những cách dùng đặc biệt của mạo từ trong tiếng Anh - bên cạnh những cách dùng thông thường đã đề cập trong bài viết "Cách sử dụng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh".
Mạo từ (Article) là một loại tính từ được đặt trước danh từ hoặc danh từ tương đương nhằm xác định danh từ đứng sau nó là một đối tượng xác định hay không xác định.
Trước danh từ, ta có các trường hợp sau:
[%Included.Nguphap%]
Luyện tập về các cách dùng đặc biệt của mạo từ
Sử dụng 1 danh từ + mạo từ xác định "the" để chỉ các hệ thống, phương tiện truyền thông đại chúng. Ở đây, cần phân biệt với một thiết bị truyền thông thực sự - khi đó, ta sử dụng mạo từ bất định.
Ví dụ:
Ngoại lệ: television thường không đi với mạo từ.
Ví dụ: Did you see him on television?
Sử dụng mạo từ xác định the để chỉ nguyên một hệ thống giao thông hơn là một phương tiện cá nhân.
Ví dụ:
Ngoại lệ: Nếu bạn sử dụng cấu trúc “by + phương tiện giao thông” thì không cần dùng mạo từ ở đây.
Ví dụ: I go by subway.
Dùng mạo từ xác định the để chỉ một hình thức giải trí nói chung.
Ví dụ: I enjoy seeing the ballet. (Tôi thích xem ballet.)
Dùng mạo từ bất định a/an để chỉ một sự kiện giải trí cụ thể.
Ví dụ: I saw a good movie last night. (Tôi đã xem một bộ phim hay tối qua.)
Để chỉ địa điểm/vật thể, ta dùng mạo từ "the" nhưng với các trường hợp chỉ hành động, không sử dụng mạo từ xác định "the".
Hành động |
Vật thể |
---|---|
I go to bed at 11 o’clock. | Don’t jump on the bed. |
She went to school for many years. | The school was too small. |
Many families eat dinner together. | The dinner was delicious. |
I shower before breakfast. | The breakfast was delicious. |
They are at church. | The church is very old. |
She is in class. | The class is in Room 102. |
Danh từ chỉ hướng không đi với mạo từ xác định a/an.
Ví dụ: Go two blocks south and turn left.
Ngoại lệ: danh từ chỉ các đảng phái chính trị đi kèm mạo từ xác định the. Ví dụ: She is on the left of the party.
Tên thập kỷ, thế kỷ, các giai đoạn lịch sử hoặc khoảng thời gian đặc biệt cụ thể đi kèm mạo từ xác định bởi chúng có tính chất xác định và cụ thể.
Ví dụ:
Khi sử dụng mạo từ "the" trước tính từ, ta thường muốn chỉ một nhóm người có đặc điểm chung hoặc có những đặc điểm rõ ràng mà người nghe hoặc người đọc dễ nhận biết. Những nhóm này có thể được xác định qua các tính từ chỉ đặc điểm về xã hội, nghề nghiệp, tình trạng hoặc hoàn cảnh nào đó.
Ví dụ:
"The" được sử dụng khi chỉ một địa điểm đặc thù mà người ta thường xuyên đến hoặc gắn liền với một hoạt động nào đó. Lúc này, người nghe/người đọc có thể không biết địa điểm chính xác mà người nói/người viết nhắc tới là ở đâu.
Ví dụ:
Mạo từ xác định the đôi khi được dùng trước tên gọi một số bệnh thường gặp.
Ví dụ: the measles, the flu…
Những trường hợp khác không cần dùng tới mạo từ.
Ví dụ: cancer, stroke, jaundice
Một số bệnh tật có thể đi kèm a/an ở phía trước.
Ví dụ: a cold, a headache, an earache, a backache > I have a bad headache. (I have bad headache.)
Luyện tập về các cách dùng đặc biệt của mạo từ
Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng mạo từ trong các trường hợp đặc biệt. Hãy luyện tập thêm để nắm vững kiến thức này nhé!