Những cách dùng đặc biệt của mạo từ

1. Các phương tiện truyền thông

Sử dụng 1 danh từ + mạo từ xác định the để chỉ các hệ thống, phương tiện truyền thông đại chúng. Ở đây, cần phân biệt với một thiết bị truyền thông thực sự - khi đó, ta sử dụng mạo từ bất định.

Ví dụ:

Ngoại lệ: television thường không đi với mạo từ.

Ví dụ:

2. Phương tiện giao thông

Sử dụng mạo từ xác định the để chỉ nguyên một hệ thống giao thông hơn là một phương tiện cá nhân.

Ví dụ:

Ngoại lệ: Nếu bạn sử dụng cấu trúc “by + phương tiện giao thông”, không cần dùng mạo từ ở đây.

Ví dụ

3. Các hình thức giải trí

Dùng mạo từ xác định the để chỉ một hình thức giải trí nói chung.

Ví dụ:

Dùng mạo từ bất định a/an để chỉ một sự kiện giải trí cụ thể.

Ví dụ:

4. Một số danh từ nhất định chỉ địa điểm/vật thể hoặc một hành động.

Trường hợp chỉ hành động, không sử dụng mạo từ xác định the.

Hành động Vật thể
I go to bed at 11 o’clock. Don’t jump on the bed.
She went to school for many years. The school was too small.
Many families eat dinner together. The dinner was delicious.
I shower before breakfast. The breakfast was delicious.
They are at church. The church is very old.
She is in class. The class is in Room 102.

5. Phương hướng

Danh từ chỉ hướng không đi với mạo từ xác định a/an.

Ví dụ:

Ngoại lệ: danh từ chỉ các đảng phải chính trị đi kèm mạo từ xác định the.

Ví dụ:

6. Khoảng thời gian

Tên thập kỷ, thế kỷ, các giai đoạn lịch sử đi kèm giới từ xác định bởi chúng có dạng một thứ tham chiếu duy nhất.

Ví dụ:

7. Dùng mạo từ xác định the trước tính từ để chỉ một nhóm người.

Ví dụ:

8. Dùng mạo từ xác định the trước các địa điểm liên quan tới hoạt động theo thói quen hoặc hoạt động điển hình nhất định.

Người nghe/người đọc có thể không biết địa điểm chính xác mà người nói/người viết nhắc tới là ở đâu.

Ví dụ:

8. Tên bệnh tật

Mạo từ xác định the đôi khi được dùng trước tên gọi một số bệnh thường gặp.

Ví dụ: the measles, the flu…

Những trường hợp khác không cần dùng tới mạo từ.

Ví dụ: cancer, stroke, jaundice

Một số bệnh tật có thể đi kèm a/an ở phía trước.

Ví dụ: a cold, a headache, an earache, a backache > I have a bad headache. (I have bad headache.)

Luyện chủ điểm Những cách dùng đặc biệt của mạo từ theo level B1

Luyện chủ điểm Những cách dùng đặc biệt của mạo từ theo Anh Chuyên vào 10

Xem thêm: