Cả a/an và the khi đi với danh từ đếm được có thể hàm ý một tập hợp, một tổng thể. Cách sử dụng này của mạo từ được gọi là mang ý nghĩa tổng quát.
Ví dụ:
Ví dụ |
Ý nghĩa |
A snake may be a sign of the poisoning society performs upon our values. |
every snake =(mọi con rắn) |
The snake is representative of strength, power, ferocity, and cunning. |
snakes as a whole class (một tập hợp rắn) |
> Như vậy, sự khác biệt giữa mạo từ không xác định a/an và mạo từ xác định the nằm ở chỗ: a/an chỉ bất cứ 1 thành viên nào trong nhóm. Còn the chỉ toàn bộ thành viên của nhóm.
Ví dụ:
- The Whale is the largest mammal in the world.
- A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ mọi quả bóng đều có hình tròn)
Lưu ý: Để lọc ra 1 thành viên cụ thể trong nhóm, phải sử dụng mạo từ xác định the.
Ví dụ:
- The panda brought to the New York Zoo is a unique example of his species.
Lưu ý: Ý nghĩa tổng quát/khát quát cũng có thể được diễn tả bằng cách loại bỏ mạo từ.
Ví dụ:
Ví dụ |
Ý nghĩa |
Ghi chú |
Danh từ đếm được số nhiều |
ø Tigers are fearful animals. |
all tigers (mọi con hổ) |
Noncount Noun - DT không đếm được |
ø Anger is a destructive emotion. |
all sorts of angers (mọi loại giận) |
Với công thức The + Tính từ, ta có cụm danh từ số nhiều chỉ một tập hợp đối tượng cụ thể mang đặc điểm của tính từ đó.
Ví dụ:
- The rich are getting richer and the poor are getting poorer.
- It's our duty to care for the sick.
1. Các tính từ chỉ địa vị kinh tế hoặc địa vị xã hội
- The poor = người nghèo
- The rich = người giàu
- The strong = người mạnh
- The weak = kẻ yếu
- The disadvantaged - người thiếu thốn
- The unemployed - người thất nghiệp
- The homeless: người vô gia cư.
- The hungry = The starving: người đói ăn
- The privileged: người được đặc ân, được quyền ưu tiên đặc biệt mà những người khác không có.
- The underprivileged: người chịu thiệt thòi về quyền lợi = the disadvantaged
2. Các tính từ miêu tả tình trạng sức khỏe hoặc thể chất
- The blind = người mù
- The deaf = người điếc
- The living = người còn sống
- The handicapped = người bị tật nguyền
- The disabled = người tàn tật.
3. Các tính từ miêu tả tuổi tác
- The elderly: đây là cách lễ độ để nói ý "già", dùng chỉ người già một cách tổng quát.
- The middle-aged
- The over-sixties
- The under-fives
- The young
4. Các tính từ chỉ quốc tịch
- The French are famous for their food. (= the people of France)
- Why do the English think they are so wonderful? (= the people of England)
Luyện chủ điểm Mạo từ xác định và Mạo từ không xác định theo level A2
Luyện chủ điểm Mạo từ xác định và Mạo từ không xác định theo level B1
Luyện chủ điểm Mạo từ xác định và Mạo từ không xác định theo level B2
Xem thêm: