Để diễn tả khả năng, xác suất sự việc xảy ra, ta có thể dùng các động từ khuyết thiếu sau: May, Might, Could.
1. Về điều có thể - Possibility
May, Might, Could hàm ý điều gì đó, việc gì đó là có thể - possible, nhưng không chắc chắn – certain.
Ví dụ:
- They may come by car. (= Maybe they will come by car - họ có thể đến bằng ô tô.)
- They might be at home. (= Maybe they are at home - họ có thể đang ở nhà.)
- If we don't hurry, we could be late. (= Maybe we will be late – có thể chúng ta sẽ bị muộn.)
Có thể dùng Can để đưa ra các nhận định chung về điều gì có thể xảy ra.
Ví dụ:
- It can be very cold here in winter. (= It is sometimes very cold here in winter - ở đây vào mùa đông đôi khi rất lạnh.)
- You can easily get lost in this town. (= People often get lost in this town - mọi người thường dễ bị lạc ở thị trấn này.)

Lưu ý: Không dùng Can để nói về một sự kiện cụ thể.
Ví dụ:
- A: Where's John?
B: I'm not sure. He may/might/could be (NOT can) in his office.
Lưu ý sự khác biệt về nghĩa giữa Can và May/Might/Could.
- Can thể hiện khả năng, xác suất cao - biết là có thể xảy ra.
- May/Might/Could thể hiện khả năng, xác suất thấp – không biết có xảy ra hay không.
Ví dụ:
- That dog can be dangerous.
(= Sometimes that dog is dangerous. I know – Con chó đó đôi khi rất dữ. Tôi biết như vậy.)
- That dog may/might/could be dangerous.
(= Perhaps that dog is dangerous. I don't know – Có lẽ con chó đó dữ đấy. Tôi cũng không rõ.)
Ta dùng May have, Might have, Could have để đưa ra dự đoán về sự việc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I haven't received your letter. It may have got lost in the post.
- It's ten o'clock. They might have arrived by now.
- Where are they? They could have got lost.
Có thể dùng Could để đưa ra nhận định chung về sự việc trong quá khứ.
Ví dụ:
- It could be very cold there in winter. (= It was sometimes very cold there in winter.)
- You could easily get lost in that town. (= People often got lost in that town.)
2. Về điều không thể - Impossibility
Ta dùng Can’t hoặc Cannot để nói điều gì không thể xảy ra.
Ví dụ:
- That can't be true.
- You cannot be serious.
Ta dùng Can’t have hoặc Couldn’t have để nói về một sự kiện trong quá khứ là không thể xảy ra.
Ví dụ:
- They know the way here. They can't have got lost!
- If Jones was at work until six, he couldn't have done the murder.
3. Sự chắc chắn điều gì/việc gì đó xảy ra – Certainty
Ta dùng Must để diễn tả ý chúng ta chắc chắn điều gì đó đúng và chúng ta có lý do, cơ sở cho niềm tin ấy.
Ví dụ:
- It's getting dark. It must be quite late.
- You haven’t eaten all day. You must be hungry.
Ta dùng Should để gợi ý điều gì đó là đúng và chúng ta có lý do, cơ sở cho gợi ý của mình.
Ví dụ:
- Ask Miranda. She should know.
- It's nearly six o'clock. They should arrive soon.
Ta dùng Must have và Should have để chỉ sự chắc chắn về sự việc trong quá khứ.
Ví dụ:
- They hadn't eaten all day. They must have been hungry.
- You look happy. You must have heard the good news.
- It's nearly eleven o'clock. They should have arrived by now.
Xem thêm: