Một số động từ nhất định phải có giới từ đi kèm để có thể kết nối với tân ngữ trong câu. Những sự kết hợp này được gọi là preppositional verbs (tạm dịch: động - giới từ) với giới từ giữ vai trò như cầu nối cần thiết cho động từ và danh từ hoặc danh động từ (V-ing). Giới từ được sử dụng trong những kết hợp động từ + giới từ này đôi khi có tên là giới từ phụ thuộc – dependent prepositions.
Một số giới từ được dùng phổ biến nhất với động từ:
Các cụm động từ + giới từ luôn có tân ngữ trực tiếp (tân ngữ này có thể là danh từ hoặc danh động từ hay V-ing) đứng ngay sau giới từ và không thể tách rời nhau.
Ví dụ:
Đôi khi, có thể nhầm lẫn cụm động từ với cụm động từ + giới từ. Mặc dù cả hai sự kết hợp này đều liên quan tới động từ và giới từ, chúng vẫn có sự khác biệt xét trên nghĩa đen của động từ và trật tự từ trong câu.
Trong cụm động từ + giới từ, động từ thể hiện nghĩa đen của mình. Trong khi đó, cụm động từ có xu hướng mang tính thành ngữ hơn. Ví dụ, nghĩa của động từ ask không thay đổi khi kết hợp với giới từ for. Tuy nhiên, nó lại thay đổi hẳn nghĩa khi đi với giới từ out.
Ví dụ:
Vị trí của giới từ đi kèm động từ và tân ngữ của nó cũng có thể giúp xác định đâu là cụm động từ + giới từ, đâu là cụm động từ. Như đã nói ở trên, tân ngữ của cụm động từ + giới từ luôn đi ngay sau giới từ.
Chỉ có một ngoại lệ cho quy tắc này là khi bạn dùng trạng từ để bổ nghĩa cho cụm động từ + giới từ. Khi đó, trạng từ này sẽ đứng giữa động từ và giới từ. Tuy nhiên, tân ngữ vẫn phải đứng ngay sau giới từ.
Ví dụ:
Trong khi đó, với cụm động từ, giới từ và tân ngữ thường có thể đứng cạnh hoặc đứng tách nhau ra mà không gây ra vấn đề gì.
Ví dụ:
Ảnh: Material for Learning English
Giới từ For có thể đi với nhiều động từ, thường nhấn mạnh mục đích hoặc lý do.
Động từ + for
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
---|---|---|
apologize for
|
xin lỗi
|
“Brittany never apologizes for her behavior.”
|
ask for
|
yêu cầu
|
“The student asked for a pencil.”
|
beg for
|
nài nỉ
|
“The man begged for a second chance.”
|
care for
|
quan tâm
|
“I don’t care for salads.”
|
fight for
|
chiến đấu vì
|
“Many generations of people have fought for freedom."
|
hope for
|
hi vọng
|
“The family is hoping for a miracle.”
|
long for
|
mong nhớ về
|
“The man longed for the days of his youth.”
|
pay for
|
trả tiền
|
“Who’s going to pay for these tickets?”
|
provide for
|
chu cấp
|
“Parents are expected to provide for their children.”
|
search for
|
tìm kiếm
|
“Did you search for the missing piece yet?”
|
wait for
|
chờ
|
“I’m waiting for the bus.”
|
wish for
|
ao ước
|
“Some people wish for nothing but fame.”
|
work for
|
làm việc
|
“She works for the government.”
|
(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)
To đi với động từ thường chỉ hướng (nghĩa đen/nghĩa bóng) hoặc sự kết nối giữa người/vật.
Động từ + to
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
---|---|---|
adjust to
|
thích nghi
|
“You’ll adjust to your new school in no time.”
|
admit to
|
thừa nhận
|
“He admitted to reading her diary.”
|
belong to
|
thuộc về
|
“The wallet belongs to that woman over there.”
|
travel to
|
du lịch
|
“I am traveling to England tomorrow.”
|
listen to
|
nghe
|
“Grace is listening to music in her room.”
|
go to
|
đi
|
“Anthony, please go to the back of the classroom.”
|
relate to
|
liên hệ
|
“I can’t relate to this character at all.”
|
respond to
|
hồi đáp
|
“Josh responded to his friend’s email.”
|
talk to
|
nói chuyện
|
“He talked to the manager for more than an hour.”
|
turn to
|
Lật, giở
|
“Turn to page 46 for a diagram of the procedure.”
|
(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)
Giới từ About đi với động từ đề cập tới vật, sự kiện hoặc hành động (danh động từ - V-ing).
Động từ + about
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
---|---|---|
ask about
|
hỏi về
|
“I asked about the company’s job opening.”
|
care about
|
quan tâm
|
“She doesn’t seem to care about going to college.”
|
complain about
|
phàn nàn
|
“The boy complained about his early curfew.”
|
forget about
|
quên
|
“I forgot about the wedding reception.”
|
hear about
|
nghe
|
“Did you hear about the renovation project?”
|
joke about
|
đùa
|
“Kim often jokes about her high-pitched voice.”
|
know about
|
biết
|
“What do you know about physics?”
|
laugh about
|
cười
|
“The friends laughed about their terrible luck.”
|
learn about
|
học
|
“Michelle is learning about film production.”
|
talk about
|
nói về
|
“What are you talking about?”
|
think about
|
nghĩ
|
“We’ll need to think about hiring some more staff.”
|
worry about
|
lo lắng
|
“So many adults worry about getting older.”
|
write about
|
viết
|
“Dean wrote about his day in his journal.”
|
(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)
Giới từ With đi với động từ thường chỉ ra sự kết nối, mối quan hệ giữa người/vật.
Động từ + with
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
---|---|---|
agree with
|
đồng ý
|
“I don’t agree with his opinions.”
|
argue with
|
tranh cãi
|
“The two argued with each other for several minutes.”
|
begin with, start with
|
bắt đầu
|
“Let’s begin with a short quiz.”
“I shouldn’t have started with a salad.”
|
collide with
|
va chạm
|
“It is possible, albeit unlikely, for an asteroid to collide with Earth.”
|
compare with
|
so sánh
|
“How does the restaurant’s soup compare with Vera’s?”
|
compete with
|
đua với
|
“When I run races, I only compete with the clock.”
|
cope with
|
đối mặt
|
“It’s not easy to cope with failure.”
|
disagree with
|
bất đồng
|
“She disagrees with my suggestion.”
|
interfere with
|
can thiệp
|
“Be careful not to interfere with the conference upstairs.”
|
meet with
|
gặp gỡ
|
“When will you meet with her?”
|
(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)
Giới từ Of đi với động từ cũng thường mang nghĩa đề cập đến người/vật nào đó.
Động từ+ of |
Nghĩa | Ví dụ |
approve of | chấp thuận | “Ellen doesn’t approve of her sister’s friends.” |
consist of | bao gồm | “Pizza consists of bread, cheese, and tomato sauce.” |
dream of | khao khát | “I dream of visiting Europe.” |
hear of | nghe | “Have you heard of this new TV show?” |
take care of | chăm sóc | “Who will take care of your goldfish while you’re away?” |
think of | nghĩ | “If you only think of failure, you’ll never take any risks.” |
(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)
Giới từ In đi với động từ thường chỉ sự liên quan, kết nối giữa người/vật.
Động từ + in
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
---|---|---|
believe in
|
tin tưởng
|
“The majority of children believe in Santa Claus.”
|
engage in
|
tham gia
|
“Maurice likes to engage in political debates.”
|
invest in
|
đầu tư
|
“Now is the time to invest in as many companies as possible.”
|
live in
|
sống
|
“Haley lives in Seattle.”
|
participate in
|
tham gia
|
“What sports did you participate in as a kid?”
|
result in
|
dẫn đến kết quả
|
“The hotel’s failure to exterminate the bed bugs resulted in fewer customers.”
|
specialize in
|
chuyên về
|
“English majors can choose to specialize in creative writing or literature.”
|
succeed in
|
thành công
|
“Steven succeeded in earning a scholarship.”
|
(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)
Giới từ At thường đi với các động từ để chỉ nơi chốn, kỹ năng, phản ứng.
Động từ + at
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
---|---|---|
arrive at
|
đến
|
“We arrived at the hotel in the morning.”
|
balk at
|
do dự
|
“Melissa balked at taking out the garbage.”
|
excel at
|
vượt trội
|
“My five-year-old niece already excels at math and science.”
|
laugh at
|
cười
|
“The boy couldn’t stop laughing at Isabella’s joke.”
|
look at
|
nhìn
|
“Look at the whiteboard, please.”
|
nod at
|
gật đầu
|
“She nodded at her coworkers.”
|
shout at
|
la hét
|
“He could hear someone shouting at the TV.”
|
smile at
|
mỉm cười
|
“My son smiles at me every time I walk through the door.”
|
stare at
|
nhìn chằm chằm
|
“It’s uncomfortable when people stare at you.”
|
(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)
Giới từ On đi với động từ mang ý đề cập đến người/vật nào đó.
Động từ + on
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
---|---|---|
agree on
|
nhất trí
|
“The committee finally agreed on a solution.”
|
bet on
|
đánh cược |
“I wouldn’t bet on that happening.”
|
comment on
|
bình luận
|
“The lawyer briefly commented on the lawsuit.”
|
concentrate on, focus on
|
tập trung
|
“He’s trying to concentrate on his work.”
“I'm too tired to focus on this assignment.”
|
decide on
|
quyết định
|
“He eventually decided on a career path.”
|
depend on, rely on
|
phụ thuộc
|
“You can’t depend on him forever.”
“Too many students rely on the Internet to conduct research.”
|
elaborate on
|
làm rõ
|
“This paragraph elaborates on the previous one’s claims.”
|
experiment on
|
thí nghiệm
|
“The company offered assurances that it does not experiment on animals.”
|
insist on
|
khăng khăng
|
“She insisted on joining us.”
|
operate on
|
phẫu thuật
|
“Aspiring surgeons learn how to operate on people.”
|
plan on
|
lên kế hoạch
|
“Do you plan on attending the concert tomorrow?”
|
(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)
Giới từ From thường đi với các động từ để xác định một điểm gốc/điểm xuất phát hoặc sự kết nối/không kết nối giữa người/vật.
Động từ + from
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
---|---|---|
benefit from
|
hưởng lợi
|
“Aspiring musicians benefit from getting public exposure for their music.”
|
come from
|
đến từ
|
“Saya comes from Japan.”
|
differ from
|
khác
|
“How does milk chocolate differ from white chocolate?”
|
escape from
|
trốn thoát
|
“The prisoners escaped from their captors.”
|
recover from
|
hồi phục
|
“The girl recovered from her illness.”
|
refrain from
|
kiềm chế
|
“Could you please refrain from shouting?”
|
resign from
|
từ nhiệm
|
“The CEO resigned from her position after 25 years with the company.”
|
retire from
|
nghỉ hưu
|
“He retired from his job last year.”
|
suffer from
|
chịu đựng
|
“Many people suffer from social anxiety.”
|
(Ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo)
Một số động từ nhất định có thể đi với nhiều giới từ mà không thay đổi nghĩa chung của cả câu. Ví dụ, động từ talk có thể đi với giới từ to hoặc with đều được.
Mặt khác, nghĩa của một số động từ lại thay đổi khi kết hợp với các giới từ khác nhau. Ví dụ, động từ dream có thể mang nghĩa khao khát khi đi với giới từ of. Tuy nhiên, đi với giới từ about, nó lại có nghĩa: mơ về (nhìn thấy hình ảnh trong giấc ngủ)
Ví dụ:
Chủ điểm ngữ pháp cụm động từ + giới từ xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:
Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện cụm động từ + giới từ sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ A2, trình độ B1 trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12.
Luyện chủ điểm này theo level A2
Luyện chủ điểm này theo level B1
[%Included.TAK12%]
Tại TAK12, các em học sinh có thể dễ dàng tự học nâng cao các phần ngữ pháp - grammar, đọc hiểu và từ vựng - reading and vocabulary, sử dụng gói luyện thi cơ bản miễn phí hoặc gói luyện thi nâng cao có phí (PRO). Để bắt đầu, hãy dành 1 giây để đăng kí một tài khoản (miễn phí) trên TAK12, rồi vào chuyên mục Tự học nâng cao để làm thử các đề Free.