Đề thi Tiếng Việt vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành năm 2019 - 2020

1/24/2022 2:49:53 PM

Tất cả các khái niệm cũ trong đề chính thức trước đây đã được cập nhật thành khái niệm mới theo chương trình Tiểu học hiện nay.

Cho đoạn thơ:

Chiều đi học về

Chúng em qua ngôi nhà xây dở

Giàn giáo tựa cái lồng che chở

Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây

Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay:

Tạm biệt!

Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc 

Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng

(Trích Về ngôi nhà đang xây, Đồng Xuân Lan, Tiếng Việt 5, tập một)

- Từ "tựa" trong câu "Giàn giáo tựa cái lồng che chở" có nghĩa là:

- Từ "tựa" trong câu "Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc" có nghĩa là:

Trong đoạn thơ trên, có bao nhiêu câu thơ tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh?

  • Ba câu thơ
  • Hai câu thơ
  • Một câu thơ
  • Không có câu thơ nào

Điền dấu câu cho đoạn văn bản sau:

Có một lần trong giờ tập đọc tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm Thế là má sưng phồng lên Tôi nhăn nhó mặt mũi rồi khẽ rên Ôi răng đau quá Tôi cố tình làm thế để khỏi phải đọc bài Cô giáo và các bạn ai cũng thương tôi và lo lắng Cô giáo nói

Răng em đau phải không Em về nhà đi

Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa

Một buổi trưa, nắng dài bãi cát

Gió lộng xôn xao, sóng biển đu đưa

Mát rượi lòng ta ngân nga tiếng hát…

(Trích Mẹ Tơm, Tố Hữu)

Các từ láy trong đoạn thơ trên là: 

Em hãy liệt kê các từ theo thứ tự xuất hiện trong đoạn thơ và ngăn cách chúng bằng dấu phẩy.

Lưu ý: Câu hỏi này trong đề chính thức của trường chỉ mang tính chất tham khảo vì kiến thức về cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép) không còn dạy trong chương trình tiểu học.

Tiếng hát “ngân nga” làm cho tác giả nhớ tới ai?

Phân tích cấu tạo của câu: "Gió lộng xôn xao, sóng biển đu đưa"

- Chủ ngữ vế 1 là:

- Vị ngữ vế 1 là:

- Chủ ngữ vế 2 là:

- Vị ngữ vế 2 là:

Thay từ "ăn" trong các câu sau bằng từ đồng nghĩa:

1. Từ "ăn" trong câu "Cửa hàng rất ăn khách" đồng nghĩa với từ:

2. Từ "ăn" trong câu "Xe này ăn xăng lắm" đồng nghĩa với từ:

Tìm từ khác loại trong dãy từ sau: Công viên, sinh viên, diễn viên, nhân viên.

  • Công viên
  • Sinh viên
  • Diễn viên
  • Nhân viên

a/ Đặt câu với từ “hay” là tính từ.

b/ Đặt câu với từ “hay” là kết từ (quan hệ từ).

c/ Đặt câu với từ “hay” là động từ.

Điền từ láy vào chỗ trống trong các câu dưới đây:

1. Hàng đêm, tôi đều nghe tiếng sóng xô vào bờ.

2. Những đám mây trên nền trời xanh thẳm.

Lưu ý: Câu hỏi này trong đề chính thức của trường chỉ mang tính chất tham khảo vì kiến thức về cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép) không còn dạy trong chương trình tiểu học.

Điền từ ngữ thích hợp để hai câu văn sau được liên kết với nhau.

1. Dưới ánh trăng, dòng sông mới thân thiết, gần gũi làm sao! đã trở thành người bạn thân thiết của tôi.

2. Giọng nói của bà lúc trầm bổng, lúc thiết tha! đã theo tôi suốt thời ấu thơ.

Viết đoạn văn về mong ước của em về thầy (cô) chủ nhiệm lớp 6.