Tổng hợp các câu hỏi khó phần Hình học trong đề thi Toán vào 10 Sở Hà Nội năm 2025 - Phần 1

2/22/2025 9:50:00 AM

Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Điểm M nằm trên nửa đường tròn (M ≠ A; B). Tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) lần lượt tại C và D.

a) Điền vào chỗ trống để hoàn thiện phép chứng minh tứ giác ACMO nội tiếp và .

+) Tiếp tuyến tại A và M cắt nhau tại C nên: 

Suy ra:

Do đó: vuông tại A, suy ra ba điểm C, A, O nằm trên đường tròn đường kính (1)

Tương tự: vuông tại M, suy ra ba điểm C, M, O nằm trên đường tròn đường kính (2)

Từ (1) và (2), suy ra bốn điểm A, C, M, O cùng nằm trên đường tròn đường kính hay tứ giác ACMO nội tiếp. (đpcm)

+) Lại có: Tiếp tuyến tại A và M của (O) cắt nhau tại C nên là tia phân giác của .

Suy ra:

Tương tự: là tia phân giác của nên

Do đó, ta có:

+) Lại có: CA, DB là các tiếp tuyến của (O) nên

Suy ra: CA  // DB

Xét tứ giác CABD có: CA // DB nên tứ giác CABD là hình thang. 

Do đó:

= (3)

+) Mặt khác, ta có: vuông tại M nên (4)

Từ (3) và (4) suy ra: (5)

Mà tứ giác ACMO nội tiếp (cmt) nên (hai góc nội tiếp cùng chắn cung

Do đó: . (đpcm)

b) Gọi P là giao điểm CD và AB. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện phép chứng minh PA.PO = PC.PM.

Ta có:  nên

Xét có:

chung

(g.g)

. (đpcm)

c) Gọi E là giao điểm của AM và BD; F là giao điểm của AC và BM. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện phép chứng minh E; F; P thẳng hàng.

+) Ta có: vuông tại A nên: (7)

Lại có: (8)

Mặt khác: tứ giác ACMO nội tiếp (từ phần a) nên số đo cung (9)

Từ (7), (8) và (9) suy ra: (10)

+) có    (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Suy ra: vuông tại M, nên hay     (11)

+) Từ (10) và (11) suy ra: , mà hai góc này là hai góc đồng vị

Suy ra: CO // BM hay CO // BF

Do đó: , suy ra: AF = AC

Chứng minh tương tự, ta được: , suy ra: BE = BD

+) Lại có: AC // BD (cmt) hay AF // BE, suy ra:

+) Xét :

(c.g.c)

(2 góc tương ứng)

Suy ra: P, F, E thẳng hàng. (đpcm)

Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt đường thẳng BC tại điểm S. Gọi H là trung điểm của BC.

a) Điền vào chỗ trống để hoàn thiện phép chứng minh SAOH là tứ giác nội tiếp.

+) Xét có: OB = nên cân tại

Mà OH là đường trung tuyến

⇒ OH đồng thời là đường cao của , do đó: ⊥ BC

vuông tại

⇒ ba điểm O, H, S cùng thuộc đường tròn đường kính (1)

+) SA là tiếp tuyến của (O) nên  

vuông tại

⇒ ba điểm O, A, S cùng thuộc đường tròn đường kính (2)

Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm O, , S, H cùng thuộc một đường tròn

Do đó tứ giác SAOH nội tiếp. (đpcm)

b) Kẻ . Điền vào chỗ trống để hoàn thiện phép chứng minh .

Phần 1: Chứng minh .

+) Tứ giác SAOH nội tiếp nên (1) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung )

vuông tại A nên:   hay  

Suy ra:   - (2)

+) hay nên vuông tại , suy ra:  

Suy ra:   - (3)

Từ (2) và (3), suy ra: (4)

Từ (1) và (4) suy ra:  (5)

Suy ra: (theo tỉ số lượng giác trong vuông tại I). (đpcm)

Phần 2: Chứng minh .

+) Ta có:

Suy ra: (6)

+) Lại có: số đo cung (7)

Từ (5), (6) và (7) suy ra: (8)

+) Xét có:

 

 

   (9)

Từ (8) và (9) suy ra: . (đpcm)

c) Đường thẳng SO cắt đường tròn (O) tại E sao cho O nằm giữa S và E.  Điền vào chỗ trống để hoàn thiện phép chứng minh .

+) Gọi giao điểm của SE và (O) là D

Xét có: 

chung

(g.g)

(10)

+) Xét  có: 

(góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng góc nội tiếp chắn cung )

chung

(g.g)

(11)

+) Từ (10) và (11) suy ra: 

SD. = SI.SO 

(SE - ).SE = (SE - ).(SE - )

(SE - R).SE = (SE - ).(SE - R) 

SE2 - R.SE = SE2 - R.SE - IE.SE + R.

SE2 - R. SE - IE. SE + R. IE - SE2 + R. SE = 0 

R. - IE.SE + R.IE = 0 

R ( + IE ) = IE.SE

(đpcm)

Cho đường tròn (O, R), một đường thẳng d cố định cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt, từ một điểm M thuộc đường thẳng d nằm bên ngoài đường tròn kẻ hai tiếp tuyến MC, MD, tới đường tròn (C, D là tiếp điểm).

Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh bốn điểm M, C, O, D cùng thuộc một đường tròn.

Xét (O) có:

+) MC và MD là hai tiếp tuyến tại C và D của đường tròn (O) 

;

+) Gọi O' là trung điểm  của MO suy ra:

(1)

+) Xét tam giác OCM vuông tại C (cmt) có:

(tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông) (2)

+) Xét tam giác ODM vuông tại D (cmt) có:

(tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông) (3)

Từ  (1), (2), (3) suy ra:

Vậy bốn điểm M, C, O, D cùng thuộc một đường tròn (đpcm).

Đoạn thẳng OM cắt đường tròn I, điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh OM ⊥CD và I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MCD.

+) Tiếp tuyến tại C và D của (O) cắt nhau tại M nên:

MC = ; MO là tia phân giác của

cân tại có MO là đường phân giác

MO đồng thời là đường cao của

(đpcm).

 (4)

+) Lại có vuông tại C 

(5)

cân tại O (do OC = ) nên (6)

Từ (4), (5), (6) suy ra:

CI là đường phân giác của

Mà MO là đường phân giác của (cmt) và MI cắt CI tại

Do đó: I là tâm đường tròn nội tiếp (đpcm).

Đường thẳng qua O và vuông góc với OM cắt các tia MC, MD theo thứ tự tại P và Q. Tìm vị trí của điểm M trên đường thẳng d sao cho diện tích tam giác MPQ nhỏ nhất.

  • M là giao điểm của d với .

  • M là giao điểm của d với .

  • M là giao điểm của d với .

  • M là giao điểm của d với .

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O) và có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H. AH cắt (O) tại K khác A, KE cắt (O) tại M khác K, BM cắt EF tại N.

a) Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh tứ giác BCEF nội tiếp.

+) Gọi I là trung điểm của BC, suy ra: IB = = (1)

+) BE là đường cao của ∆ABC (gt) nên BE ⊥ AC

⇒ ∆BEC vuông tại , có là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền (do I là trung điểm của BC)

= (2)

+) Chứng minh tương tự, ta được: ∆BFC vuông tại , có là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền (do I là trung điểm của BC)

= (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra:

Do đó 4 điểm B, C, E, F cùng thuộc đường tròn tâm bán kính .

Hay tứ giác BCEF nội tiếp. (đpcm)

b) Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh .

Ta có:  (hai góc nội tiếp chắn cung trong tứ giác BCEF nội tiếp) hay (4)

Lại có: (hai góc nội tiếp chắn cung của đường tròn (O)) hay (5)

Gọi D là giao điểm của AH và BC.

+) Xét ∆ABC có: BE và CF là hai đường cao cắt nhau tại H (gt)

Do đó: là trực tâm của ∆ABC 

Nên: AH ⊥ BC hay AD ⊥ BC, suy ra ∆ABD vuông tại

Do đó: ° hay ° (6)

+) ∆BFC vuông tại F (câu a) nên:

° hay ° (7)

Từ (6) và (7), suy ra: (8)

Từ (4), (5) và (8), suy ra:

Xét ∆BEN và ∆BME có:

chung

⇒ ∆BEN ∼ ∆ (g.g)

. (đpcm)

c) Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh N là trung điểm của EF.

Kẻ EJ ⊥ AB

+) Xét   có:

chung

 

(g.g)

(theo câu b)

+) Xét   có:

chung

(c.g.c)

(2 góc tương ứng) hay

+) Lại có (hai góc nội tiếp chắn cung của đường tròn (O))

(9)

+) Tứ giác BCEF nội tiếp nên:

° (tính chất)

Mặt khác: ° (hai góc kề bù)

(10)

Từ (9), (10) suy ra:

⇒ ∆FJN cân tại

⇒ NF =   (11)

+) ∆FJE vuông tại nên:

 

 

(cmt)

⇒ ∆EJN cân tại

⇒ NE =   (12)

Từ (11) và (12) suy ra: NE = NF (= NJ)

Vậy N là trung điểm của EF. (đpcm)

Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE  và CF đồng quy tại H. Đường cao CF cắt đường tròn (O) tại N, gọi K là hình chiếu vuông góc của A lên EF và I là trực tâm tam giác  AEF.

a) Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp.

+) Ta có BE và CF là đường cao của ∆ABC nên BE ⊥ và CF ⊥

Suy ra

+) ∆AFH vuông tại nên ba điểm A, F, H cùng thuộc đường tròn đường kính (1)

+) ∆AEH vuông tại nên ba điểm A, E, H cùng thuộc đường tròn đường kính (2)

Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm A, , H, F cùng thuộc một đường tròn hay tứ giác AEHF nội tiếp. (đpcm)

b) Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh BN.BE = BF. BA và tứ giác EHFI là hình bình hành.

+) Xét có:

(theo giả thiết)

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung )

(g.g)

(đpcm)

+) Vì H, I lần lượt là trực tâm của tam giác  ABC và AEF nên ta có:

HE và FI cùng vuông góc với suy ra HE // FI (3)

Tương tự HF và cùng vuông góc với AB nên suy ra HF // (4)

Từ (3) và (4) suy ra tứ giác  EHFI là hình bình hành. (đpcm)

c) Gọi M là trung điểm của DK. Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh AM đi qua trung điểm của EF.

+) Ta có  BE ⊥ AC và CF ⊥ AB suy ra  °

∆BFC vuông tại nên ba điểm B, F, C cùng thuộc đường tròn đường kính (5)

∆BEC vuông tại nên ba điểm B, E, C cùng thuộc đường tròn đường kính (6)

Từ (5) và (6) suy ra bốn điểm B, C, , F cùng thuộc một đường tròn hay tứ giác BCEF nội tiếp.

Suy ra ° mà  °

Suy ra  hay

+) Xét  có:

(do )

(g.g)

+) Ta có: (hai góc đồng vị)

(hai góc nội tiếp chắn cung trong tứ giác BCEF nội tiếp)

Nên

+) Xét  có:

(do (2 góc tương ứng))

(g.g)

Từ (7) và (8) suy ra (Thales đảo)

+) Giả sử AM cắt IH tại P, khi đó ta có:

(cùng bằng )

Mà MK = MD nên suy ra IP = HP.

Do đó P là trung điểm của đoạn

Mặt khác, tứ giác HEIF là hình bình hành nên hai đường chéo IH và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Suy ra P cũng là trung điểm của đoạn hay AM đi qua trung điểm của EF. (đpcm)

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (BA < BC) và nội tiếp đường tròn tâm O. Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và C cắt nhau tại I. Tia BI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là D.

a) Điền vào ô trống đề hoàn thành bài chứng minh tứ giác OAIC nội tiếp.

Chứng minh:

Gọi S là trung điểm của OI.

Do AI, CI là tiếp tuyến của (O) nên ⊥ OA; ⊥ OC

⇒ ∆OIA vuông tại và ∆OCI vuông tại

Xét ∆OIA vuông tại , có S là trung điểm của OI

⇒ 3 điểm O, I, cùng thuộc đường tròn (S) đường kính OI (1)

Xét ∆OCI vuông tại , có S là trung điểm của OI

⇒ 3 điểm O, I, cùng thuộc đường tròn (S) đường kính OI (2)

Từ (1) và (2) suy ra 4 điểm A, O, C, cùng thuộc một đường tròn hay tứ giác OAIC nội tiếp. (đpcm)

b) Điền vào ô trống để hoàn thành bài chứng minh IC2 = IB.ID.

Chứng minh:

Ta có OD = OC (hai bán kính của (O))

⇒ ∆ODC cân tại

Lại có  (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung )

= ° 

Xét ∆ICD và ∆ICB có:

là góc chung

(cmt)

⇒ ∆ICD ∾ ∆ (g.g)

⇒ IC2 = IB.. (đpcm)

c) Gọi M là trung điểm của BD. Tia CM cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E. Chứng minh OM ⊥ AE.

Em hãy tự làm bài chứng minh trên giấy, sau đó hãy cho biết các nội dung nào nằm trong phần c/m OM ⊥ AE?

c/m góc EAC = góc IAC
c/m góc IMC = góc IAC
c/m AE // BD
c/m OM ⊥ BD
c/m tứ giác BADC nội tiếp


Trường hợp chưa nghĩ ra cách làm hãy tham khảo hướng dẫn giải từng bước dưới đây của TAK12 nhé.

c) Ở câu trước, em đã biết cách để chứng minh OM ⊥ AE. Tiếp theo hãy hoàn thành bài chứng minh chi tiết dưới đây:

Chứng minh:

Bước 1: Chứng minh

Ta có OA = OC (hai bán kính của (O))

⇒ ∆OAC cân tại

Lại có (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung )

= ° (3)

Bước 2: Chứng minh

Ta có OB = OD (hai bán kính của (O))

⇒ ∆OBD cân tại O

Mà OM là đường (M là trung điểm của BD)

⇒ OM đồng thời cũng là đường cao hay OM ⊥ BD.

Xét ∆OMI vuông tại , có S là trung điểm của OI

Lại có:

(cmt)

Do đó: SM = SC = SO = SI

⇒ 4 điểm O, C, , M cùng thuộc một đường tròn

Mà 4 điểm  O, C, I, A cùng thuộc một đường tròn (cmt)

⇒ 5 điểm O, C, I, A, cùng thuộc một đường tròn

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung ) (4)

Bước 3: Chứng minh AE // BD, từ đó suy ra OM ⊥ AE.

Từ (3) và (4) suy ra

(hai góc đối đỉnh)

Mà hai góc trên ở vị trí

⇒ AE // BD

Mà OM ⊥ BD (cmt)

⇒ OM ⊥ AE. (đpcm)

Cho đường tròn (O, R), một đường thẳng d cố định cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt, tmột điểm M thuộc đường thẳng d nằm bên ngoài đường tròn kẻ hai tiếp tuyến MC, MD tới đường tròn (C, D là tiếp điểm). Đoạn thẳng OM cắt đường tròn tại I.

a) Điền vào ô trống để hoàn thành bài chứng minh bốn điểm M, C, O, D cùng thuộc một đường tròn.

Chứng minh:

Gọi S là trung điểm của OM.

Do CM, DM là tiếp tuyến của (O) nên ⊥ CM; ⊥ DM

⇒ ∆OCM vuông tại và ∆ODM vuông tại

Xét ∆OCM vuông tại , có S là trung điểm của OM

⇒ 3 điểm O, M, cùng thuộc đường tròn (S) đường kính (1)

Xét ∆ODM vuông tại , có S là trung điểm của OM

⇒ 3 điểm O, M, cùng thuộc đường tròn (S) đường kính (2)

Từ (1) và (2) suy ra 4 điểm D, O, C, cùng thuộc một đường tròn. (đpcm)

b) Điền vào ô trống để hoàn thành bài chứng minh OMCD và I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MCD.

Chứng minh:

Phần 1: Chứng minh OM ⊥ CD

Ta có MC và MD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại

⇒ MC = (tính chất)

Mà OC = OD (hai bán kính của (O))

là đường trung trực của CD

⇒ OM ⊥ CD. (đpcm)

Phần 2: Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MCD.

Vì MC và MD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại M nên là tia phân giác của

Ta có:

° (∆OCM vuông tại C) (3)

° (do OM ⊥ CD) (4)

Lại có:

OI = OC (hai bán kính của (O))

⇒ ∆OIC cân tại

(5)

Từ (3), (4), (5) suy ra

là tia phân giác của

Xét ∆MCD có MO và CI là hai đường phân giác cắt nhau tại

I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MCD. (đpcm)

c) Đường thẳng qua O và vuông góc với OM cắt các tia MC, MD theo thứ t ti P Q. Tìm vị trí của điểm M trên đường thẳng d sao cho diện tích ∆MPQ nhỏ nhất.

Em hãy tự làm bài chứng minh trên giấy, sau đó sắp xếp các bước giải dưới đây theo trình tự phù hợp:

Bước 1:

Bước 2:

Bước 3:

Trường hợp chưa nghĩ ra cách làm hãy tham khảo hướng dẫn giải từng bước dưới đây của TAK12 nhé.

c) Ở câu trước, em đã biết cách để tìm vị trí của điểm M trên đường thẳng d sao cho diện tích tam giác MPQ nhỏ nhất. Tiếp theo hãy hoàn thành bài giải chi tiết dưới đây:

Bước 1: Tính diện tích ∆MPQ

Xét ∆MPQ có là đường cao (do OM ⊥ PQ)

Mà MO là tia phân giác của

⇒ ∆MPQ cân tại

⇒ MO cũng là đường trung tuyến

⇒ O là trung điểm của

= OQ =

Do đó, S∆MPQ nhỏ nhất khi và chỉ khi MD + DQ nhỏ nhất.

Bước 2: Tính MD.DQ

Ta có:

(∆ODQ vuông tại )

(∆MDO vuông tại D)

(∆MOQ vuông tại )

(tính chất tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau)

⇒ DQ. = OD2 = Rkhông đổi.

Bước 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của MD + DQ, từ đó suy ra vị trí điểm M

Do đó:

(bất đẳng thức Cauchy)

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi MD = = R.

Khi đó:

Hay M là giao điểm của đường thẳng d với đường tròn tâm O, bán kính .

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Từ B và C kẻ hai đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (A; AH) lần lượt tại D và E.

a) Điền vào ô trống để hoàn thành bài chứng minh tứ giác ADBH nội tiếp.

Chứng minh:

Gọi S là trung điểm của AB

Ta có BC ⊥ AH tại

⇒ ∆ABH vuông tại , mà S là trung điểm của AB

Lại có BD tiếp xúc với (A) tại D

là tiếp tuyến của (A)

⇒ AD ⊥ BD tại

⇒ ∆ABD vuông tại , mà S là trung điểm của AB

Từ (1) và (2) suy ra SD = SH = SA =

Do đó, 4 điểm A, D, , H cùng thuộc một đường tròn hay tứ giác ADBH nội tiếp. (đpcm)

b) Điền vào ô trống để hoàn thành bài chứng minh hai điểm D và E đối xứng với nhau qua A.

Chứng minh:

Xét (A; AH) có:

+) BC ⊥ AH tại nên BC là tiếp tuyến của (A) tại H.

Khi đó ta có BC và BD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại

là tia phân giác của

=

+) Ta có CE tiếp xúc với (A) tại E

là tiếp tuyến của (A) tại E.

Khi đó ta có BC và CE là hai tiếp tuyến cắt nhau tại

là tia phân giác của

=

+) Lại có (do ∆ABC vuông tại A)

= ° 

 

⇒ 3 điểm D, A, E thẳng hàng

Mà AD = (hai bán kính của (A))

⇒ D và E đối xứng với nhau qua A. (đpcm)

c) Gọi P, Q là giao điểm của đường tròn đường kính BC và đường tròn (A: AH). Chứng minh DE // PQ.

Gọi O là trung điểm của BC.

Em hãy tự làm bài chứng minh trên giấy, sau đó cho biết các nội dung nào nằm trong phần c/m DE // PQ?

c/m ∆AHC = ∆AEC
c/m AO ⊥ AE
c/m DH ⊥ AB
c/m AO ⊥ PQ
c/m góc ACH =  góc ACE


Trường hợp chưa nghĩ ra cách làm hãy tham khảo hướng dẫn giải từng bước dưới đây của TAK12 nhé.

c) Ở câu trước, em đã biết cách chứng minh DE // PQ, tiếp theo hãy hoàn thành bài chứng minh chi tiết dưới đây:

Chứng minh:

Bước 1: Chứng minh OA ⊥ PQ

Gọi O là trung điểm của BC.

Xét ∆ABC vuông tại A có là đường trung tuyến

⇒ OA = OB =

⇒ đường tròn đường kính BC cũng là đường tròn (O; OA).

Ta có:

AP = AQ (hai bán kính của (A))

thuộc đường trung trực của PQ (1)

OP = OQ (hai bán kính của (O))

thuộc đường trung trực của PQ (2)

Từ (1) và (2) suy ra AO là đường trung trực của PQ

⊥ PQ.

Bước 2: Chứng minh OA ⊥ DE, từ đó suy ra PQ // DE

Xét ∆ABC và  ∆AHC có:

là góc chung

⇒ ∆ABC ∾ ∆ (g.g)

(3)

Xét ∆AEC và ∆AHC có:

AE = (hai bán kính của (A))

AC là cạnh chung

⇒ ∆AEC = ∆AHC ()

(4)

Từ (3) và (4) suy ra

Lại có OA = OC (cmt)

⇒ ∆OAC cân tại

(do ∆ABC vuông tại A)

° 

° hay OA ⊥ AE

⇒ OA ⊥

Mà OA ⊥ PQ (cmt)

⇒ PQ // DE. (đpcm)

Cho tam giác ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Lấy điểm M thuộc cung nhỏ BC sao cho MB < MC. Gọi D, E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên BC, AB và AC.

Điền vào ô trống để hoàn thành bài chứng minh tứ giác MDFC nội tiếp một đường tròn.

Chứng minh:

Gọi S là trung điểm của MC

Ta có MD ⊥ BC tại

⇒ ∆MDC vuông tại , mà S là trung điểm của MC

= SM = SC =   (1) 

Lại có MF ⊥ AC tại

⇒ ∆MFC vuông tại , mà S là trung điểm của MC

= SM = SC =   (2) 

Từ (1) và (2) suy ra SD = SF = SM =

Do đó, 4 điểm M, D, F, C cùng thuộc một đường tròn hay tứ giác MDFC nội tiếp. (đpcm)

Điền vào ô trống để hoàn thành bài chứng minh ME.MC = MF.MB và ba điểm D,E,F thẳng hàng.

Phần 1: Chứng minh ME.MC = MF.MB

+) Vì tứ giác ABMC nội tiếp (theo cách dựng) nên ° (hai góc đối nhau)

Mà góc MBA + góc = 180° (hai góc kề bù)

⇒ góc = góc MCA

+) Xét ∆MBE và ∆MCF có:

°

góc = góc MCA

⇒ ∆MBE ∾ ∆MCF (g.g)

⇒ MB.MF = .ME (đpcm)

Phần 2: Chứng minh D,E,F thẳng hàng.

+) Gọi I là trung điểm của MB

∆MEB vuông tại , có EI là đường trung tuyến

= IM = IB =   (3) 

∆MDB vuông tại , có DI là đường trung tuyến

= IM = IB =   (4) 

Từ (3) và (4) suy ra ID = = IM = IB

Do đó, 4 điểm E, M, D, cùng thuộc một đường tròn hay tứ giác MDBE nội tiếp.

góc = góc BME (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EB) (5)

+) Lại có tứ giác MDFC nội tiếp (cmt)

⇒ góc = góc FMC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung FC) (6)

Mặt khác, ∆MBE ∾ ∆MCF (cmt)

⇒ góc BME = góc (7)

Từ (5), (6), (7) ⇒ góc BDE = góc FDC

+) Ta có góc EDF = góc BDE + góc BDF = góc + góc BDF = góc BDC = °

Suy ra E, D, F thẳng hàng (đpcm)

Khi tam giác ABC đều thì giá trị của biểu thức bằng bao nhiêu?

Trả lời: .

Trường hợp chưa nghĩ ra cách làm hãy tham khảo hướng dẫn giải từng bước dưới đây của TAK12 nhé.

Ở câu trước, em đã biết cách tính giá trị biểu thức , tiếp theo hãy hoàn thành bài làm chi tiết dưới đây:

+) Trên MA lấy điểm G sao cho MB = MG

Ta có: ° (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB và ∆ABC đều)

Mà MB = MG (theo cách dựng)

MBG

BG = BM

+) Xét ∆ABG và BMC có:

BG = BM

BA = (∆ABC đều)

 = BMC (c.g.c)

= MC (hai cạnh tương ứng)

MB + MC = MG + =   (7)

+) Xét ∆MDC và ∆MEA có:

° 

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung )

⇒ ∆MDC∆MEA (g.g)

 

+) Xét ∆MDB và ∆MFA có:

  ° 

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung )

⇒ ∆MDB ∾ ∆MFA (g.g)

+) Từ (7), (8), (9) ta có:

Vậy khi tam giác ABC đều thì .