Tính giá trị biểu thức sau:
Đáp án: A = .
Tính giá trị biểu thức sau:
Đáp án: B = .
Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức Q.
b) Tìm giá trị của x để biểu thức Q = 2.
Đáp án: x = .
Cho parabol và đường thẳng .
a) Đồ thị hàm số và trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy là:
b) Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d) bằng phép tính.
Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình sau: .
Đáp án: x = ,y = .
Cho phương trình ẩn x: (m là tham số)
a) Giải phương trình (1) với m = 6.
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt thỏa mãn hệ thức .
Đáp án: m = .
Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4 m và có diện tích là 320 m2 .Tính chu vi thửa đất đó.
Đáp án: m.
Cho tam giác ABC vuông tại A, có cạnh AC = 8 cm, .Tính số đo góc và độ dài các cạnh AB, BC, đường trung
tuyến AM của tam giác ABC.
Từ một điểm T ở bên ngoài đường tròn (O), vẽ hai tiếp tuyến TA, TB với đường tròn (A, B là hai tiếp điểm). Tia TO cắt đường tròn (O) tại hai điểm phân biệt C và D (C nằm giữa T và O) và cắt đoạn thẳng AB tại điểm F.
a) Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh tứ giác TAOB nội tiếp.
1. Ta có: TA, TB là hai của (O) tại A, B (gt)
2. Xét tứ giác TAOB ta có:
Mà hai góc này là hai góc đối diện nên TAOB là tứ giác nội tiếp.
b) Điền vào chỗ trống và hoàn thành phép chứng minh TC. TD = TF. TO.
1. Ta có: OA = OB = ⇒ O thuộc đường trung trực của .
2. TA = TB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒ T thuộc đường trung trực của AB.
3. Suy ra: TO là đường trung trực của AB.
⇒ TO ⊥ AB = {F}
4. Áp dụng hệ thức lượng cho ∆TAO vuông tại A có đường cao AF ta có:
(1)
5. Xét ∆TAC và ∆TDA ta có:
chung;
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến dây cung cùng chắn cung )
6. Từ (1) và (2) (đpcm).
c) Vẽ đường kính AG của đường tròn (O). Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ điểm B đến AG, I là giao điểm của TG và BH. Điền vào chỗ trống và hoàn thành phép chứng minh I là trung diểm của BH.
1. Gọi AB ∩TG = {K}
Ta có:
(so le trong).
Mà TA = TB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên ∆TAB cân tại
là tia phân giác của .
2. Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
⇒ BA ⊥ hay BK ⊥ .
Do đó là tia phân giác ngoài của .
3. Áp dụng định lý đường phân giác ta có:
.
4. Lại có:
(định lý Ta-let)
Do đó: .
Vậy I là trung điểm của BH (đpcm).