Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm.
Hình bình hành có .... bằng nhau là hình chữ nhật.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm
Nếu tam giác có một đường trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng thì ...
Một dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật là:
Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD, biết AB = 6cm và BC = 8cm.
Đáp án: Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: cm2.
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có hai đường cao AH và BK.
Điền vào ô trống để hoàn thành phép chứng minh tứ giác ABKH là hình chữ nhật.
Chứng minh
Ta có: ,
suy ra AH //
Xét tứ giác ABKH có:
AB // HK (gt) và AH //
Suy ra tứ giác ABKH là hình bình hành (các cặp cạnh đối song song)
Mà o
Suy ra tứ giác ABKH là hình chữ nhật (hình bình hành có 1 góc vuông) (đpcm).
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia IH lấy điểm D sao cho IH = ID.
Điền vào ô trống để hoàn thành phép chứng minh tứ giác AHCD là hình chữ nhật.
Chứng minh
Xét tứ giác AHCD có:
AC giao HD tại
IH = ID (gt)
IA = (I là trung điểm AC)
Suy ra tứ giác AHCD là hình bình hành (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Mà góc = 90o
Suy ra tứ giác AHCD là hình chữ nhật (hình bình hành có 1 góc vuông) (đpcm).
Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lần lượt lấy các điểm P, Q sao cho AP = CQ. Từ điểm P vẽ PM song song với BC (M thuộc AB).
Điền vào ô trống để hoàn thành phép chứng minh tứ giác PCQM là hình chữ nhật.
Chứng minh
1) Ta có:
+) vuông cân tại C nên
(1)
+) PM // BC suy ra (hai góc đồng vị) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Suy ra vuông cân tại
Suy ra AP = PM
Mà AP = CQ (gt) suy ra PM = CQ
2) Xét tứ giác PCQM có
PM // CQ (do PM // BC)
PM = CQ (cmt)
Suy ra tứ giác PCQM là hình bình hành (cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
Mà = o
Suy ra tứ giác PCQM là hình chữ nhật (hình bình hành có 1 góc vuông) (đpcm).
Cho tam giác ABC có M là trung điểm AC. Biết AM = BM, khi đó tam giác ABC là
Cho tam giác ABC vuông tại A, từ điểm D trên cạnh BC (D khác B, C) vẽ DE vuông góc với AB tại E, DF vuông góc với AC tại F.
Điền vào ô trống để hoàn thành phép chứng minh tứ giác AEDF là hình chữ nhật.
Chứng minh
Ta có:
tại E nên
o
tại F nên
o
Xét tứ giác AEDF có:
o
Suy ra tứ giác AEDF là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) (đpcm).
Gọi I là trung điểm của EF.
Điền vào ô trống để hoàn thành phép chứng minh ba điểm A, I, D thẳng hàng.
Tứ giác AEDF là hình chữ nhật nên
EF và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
Mà I là trung điểm của EF
Suy ra I cũng là trung điểm của
Suy ra ba điểm A, I, D thẳng hàng (đpcm).
Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD, biết AD = 7cm và CD = 12cm.
Đáp án: Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: .
Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC.
Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh tứ giác EAFH là hình chữ nhật.
Tứ giác EAFH có:
Suy ra: EAFH là hình chữ nhật (vì có 3 góc vuông).
Qua A kẻ đường vuông góc với EF, cắt BC ở I.
Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh I là trung điểm của BC.
Trong tam giác AHB có mà
Suy ra (1)
Gọi O là giao điểm hai đường chéo EF và của hình chữ nhật AEHF thì OA = OF
Do đó cân tại nên
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Mặt khác ta lại có:
và
Suy ra
Do đó: cân tại nên IA = IC
Chứng minh tương tự ta được: IB = IA
Suy ra: IB = IC.
Vậy I là trung điểm của BC (đpcm).
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AD. Gọi M là một điểm bất kì trên cạch BC. Vẽ .
Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép chứng minh tam giác DEF vuông cân.
1) Tứ giác AEMF có
Suy ra tứ giác AEMF là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông)
AE = (1)
2) vuông cân tại A nên
vuông tại F có
nên
vuông cân tại F
CF = (2)
Từ (1) và (2) suy ra AE = CF
3) vuông cân tại A có AD là đường cao nên AD đồng thời là đường trung tuyến, đường phân giác của
Từ đó ta có: AD = DC = BC;
(Viết dưới dạng phân số tối giản. VD: 1/2 hoặc -1/2)
Xét và
ta có:
AE = CF (cmt)
AD = (cmt)
(cmt)
Suy ra:
= DF và
(cạnh và góc tương ứng)
4) Ta có:
.
Xét có DE = DF và
Suy ra là tam giác vuông cân tại D (đpcm).
Hãy chọn đáp án đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:
Cho tam giác ABC, đường cao AH. I là trung điểm của AC, E đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì?
Hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Biết , tính số đo
.
Trả lời: Số đo là
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6 cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Tính chu vi tứ giác ADME.
Trả lời: Chu vi tứ giác là cm.