Đường trung trực của đoạn thẳng là
Tam giác ABC đều, khi đó =
.
Cho tam giác ABC cân tại C. Biết , tính
.
Đáp án:
,
Cho tam giác ABC cân tại A. Biết , tính
.
Đáp án:
,
Cho tam giác ABC vuông tại A. M là trung điểm của BC. Qua M kẻ đường song song với AB cắt AC tại N.
Điền vào ô trống để hoàn thành phép chứng minh MN là đường trung trực của AC.
GT: có
MB = MC, M ∈ BC
MN // AB, N ∈ AC
KL: MN là đường trung trực của AC
Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại H
+) Vì MN // AB và AB ⊥ AC
Suy ra MN ⊥ (1)
Suy ra o
Tương tự ta có o
+) Xét và
có
(=
)
MC = (gt)
(hai góc đồng vị do MN // AB)
Suy ra ()
Suy ra NC = MH (hai cạnh tương ứng) (2)
+) Xét và
có
(= o)
chung
(hai góc so le trong do MH // AC)
Suy ra ()
Suy ra HM = AN (hai cạnh tương ứng) (3)
Từ (2) và (3) suy ra AN = NC (4)
Từ (1) và (4) suy ra MN là đường trung trực của AC (ĐPCM).
Điền số thích hợp vào ô trống để được khẳng định đúng.
BC = AM
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi N, M lần lượt là trung điểm của AB, AC. BM cắt CN tại O.
Điền vào ô trống để hoàn thành phép chứng minh MN // BC.
GT:
O là giao điểm của NC và BM
KL: MN // BC.
+) cân tại A
Suy ra
Mà
(tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra (1)
+) Có . (vì N là trung điểm của AB)
(vì M là trung điểm của AC)
Mà = AC
Suy ra
Suy ra cân tại
Tương tự ta tính được
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Mà hai góc này ở vị trí
Suy ra MN // BC (ĐPCM)
Điền vào ô trống để hoàn thành phép chứng minh tam giác OBC cân.
+) Xét và
có
chung
(
cân tại A)
BN = (ý trước)
Suy ra ()
Suy ra (hai góc tương ứng)
Suy ra cân tại (ĐPCM).
Điền vào ô trống để hoàn thành phép chứng minh AO là đường trung trực của BC.
Ta có AB = (gt)
Suy ra thuộc đường trung trực của BC (1)
OB = (∆OBC cân tại O (ý trước))
Suy ra thuộc đường trung trực của BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra AO là đường trung trực của BC (ĐPCM).
Điền vào ô trống để hoàn thành phép chứng minh ∆ONM cân.
Ta có MN // (ý trước)
Suy ra (hai góc )
(hai góc )
Mà (ý trước)
Suy ra
Suy ra ∆ONM cân tại .