Phương sai và độ lệch chuẩn

8/25/2024 8:50:00 AM

Phương sai và độ lệch chuẩn cd by TAK12

Phương sai và độ lệch chuẩn cd by TAK12

Bảng dưới đây thống kê cự li ném tạ (đơn vị: mét) của một vận động viên

Nhóm Tần số
[19; 19,5) 13
[19,5; 20) 45
[20; 20,5) 24
[20,5; 21) 12
[21; 21,5) 6
  n = 100

Giá trị đại diện của nhóm [19; 19,5) là

Giá trị đại diện của nhóm [19,5; 20) là

Giá trị đại diện của nhóm [20; 20,5) là

Giá trị đại diện của nhóm [20,5; 21) là

Giá trị đại diện của nhóm [21; 21,5) là

Cự li ném tạ trung bình của vận động viên này là

  • 20,56 m
  • 20,015 m
  • 21,12 m
  • 19,78 m

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?

  • 0,27
  • 0,28
  • 0,25
  • 0,26

Bảng 4.1 và bảng 4.2 lần lượt biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê số bước chân hai bạn A và B đi mỗi ngày trong một tháng (đơn vị: nghìn bước).

                   

Cỡ mẫu của hai mẫu số liệu ghép nhóm trên là

Số bước chân trung bình bạn A đi mỗi ngày trong vòng một tháng là 

  • 7800 bước
  • 5400 bước
  • 6900 bước
  • 5200 bước

Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì đâu là khẳng định đúng về số lượng bước chân đi được mỗi ngày của hai bạn A và B.

  • Số lượng bước chân đi được mỗi ngày của bạn A đều đặn hơn bạn B.
  • Số lượng bước chân đi được mỗi ngày của bạn B đều đặn hơn bạn A.
  • Số lượng bước chân đi được mỗi ngày của bạn A và bạn B đều đặn như nhau.
  • Không so sánh được.

Biểu đồ sau biểu diễn chiều cao của một số học sinh nữ lớp 12 (đơn vị: cm).

Điền các giá trị còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu ở biểu đồ trên.

Nhóm Giá trị đại diện Tần số
[160; 164) 162 3
[; 168)
[; ) 170 8
[172; )
[; ) 178 1
    n =

Chiều cao trung bình của các bạn học sinh nữ lớp 12 gần nhất với giá trị nào dưới đây?

  • 169 cm
  • 170 cm
  • 165 cm
  • 180 cm

Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của các học sinh nữ lớp 12 lần lượt là

Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết pin của một số máy vi tính cùng loại được mô tả bằng biểu đồ sau:

Số máy vi tính có thời gian sử dụng pin từ 7,2 giờ đến dưới 7,4 giờ là máy.

Số máy vi tính có thời gian sử dụng pin từ 7,4 giờ đến dưới 7,6 giờ là máy.

Số máy vi tính có thời gian sử dụng pin từ 7,6 giờ đến dưới 7,8 giờ là máy.

Số máy vi tính có thời gian sử dụng pin từ 7,8 giờ đến dưới 8 giờ là máy.

Điền các giá trị còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành bảng thống kê mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian sử dụng pin của các máy vi tính trên.

Nhóm Giá trị đại diện Tần số
[7,2; 7,4)
[; 7,6) 4
[; 7,8) 7,7
[7,8; 8)
    n =

Thời gian sử dụng pin trung bình của các máy vi tính trên là khoảng giờ.

(Học sinh viết đáp án dưới dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần trăm)

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian sử dụng pin của một số máy vi tính trên là

  • s ≈ 0,2 giờ

  • s ≈ 0,19 giờ

  • s ≈ 0,18 giờ

  • s ≈ 0,17 giờ

Thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của một số học lớp 4 hai trường X và Y được ghi lại ở bảng sau:

Nếu dựa vào thời gian viết trung bình, đâu là khẳng định đúng về tốc độ viết của học sinh lớp 4 tại hai trường X và Y.

  • Không so sánh được.
  • Học sinh lớp 4 tại trường X và trường Y có tốc độ viết như nhau.
  • Học sinh lớp 4 tại trường Y viết nhanh hơn học sinh lớp 4 tại trường X.
  • Học sinh lớp 4 tại trường X viết nhanh hơn học sinh lớp 4 tại trường Y.

Dựa vào độ lệch chuẩn, chọn ra khẳng định đúng về tính đồng đều của thời gian viết của các học sinh lớp 4 tại hai trường X và Y.

  • Học sinh lớp 4 tại trường X có thời gian viết đồng đều hơn học sinh lớp 4 tại trường Y.
  • Học sinh lớp 4 tại trường Y có thời gian viết đồng đều hơn học sinh lớp 4 tại trường X.
  • Học sinh lớp 4 tại trường X và trường Y có thời gian viết đồng đều như nhau.
  • Không so sánh được.