Tân ngữ là một khái niệm quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh. Tân ngữ gồm có 2 loại: trực tiếp và gián tiếp. Bài viết cung cấp những điều cần biết về 2 loại tân ngữ này.
Tân ngữ (Object) trong tiếng anh là từ hoặc cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động (action verb) để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.
Ví dụ:
Trong ví dụ trên, basketball là tân ngữ bổ sung ý nghĩa cho ngoại động từ love. Nếu không có tân ngữ basketball, câu sẽ sai ngữ pháp, không hoàn chỉnh.
Có 2 loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object).
- Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật/người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật/người đó.
- Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người/vật đầu tiên nhận tác động của hành động.
Ví dụ:
Trong câu có hai tân ngữ và giữa hai tân ngữ KHÔNG có giới từ. Tân ngữ nào đứng trước là Tân ngữ gián tiếp, tân ngữ nào đứng sau là Tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ: He bought me a phone. > Trong ví dụ trên, ‘me’ và ‘a phone đều là tân ngữ, vì giữa chúng không có giới từ nào nên tân ngữ đứng trước (nghĩa là ‘me’) sẽ là tân ngữ gián tiếp, ‘a phone’ sẽ là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu có hai tân ngữ, và giữa hai tân ngữ CÓ giới từ. Tân ngữ đi sau giới từ là tân ngữ gián tiếp, tân ngữ đứng trước là Tân ngữ trực tiếp
Ví dụ: He bought a phone for me. > Vì “me” đứng sau giới từ “for”, nên “me” là tân ngữ gián tiếp; còn “a phone” là tân ngữ đứng trước nên nó là tân ngữ trực tiếp.
Ảnh: HubPages
Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp trong câu.
Lưu ý: Bao gồm cả các tính từ dùng như danh từ tập hợp (Adjective used as Noun): the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old (người già),…
Ví dụ:
Đây là các đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Đại từ chủ ngữ |
Đại từ tân ngữ |
I |
Me |
You |
You |
He |
Him |
She |
Her |
It |
It |
They |
Them |
Trong bảng là các động từ mà sau nó đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể khác.
agree attempt claim decide demand |
desire expect fail forget hesitate |
hope intend learn need offer |
plan prepare pretend refuse seem |
strive tend want wish |
Ví dụ: Anna plans to get a good mark. (Mẹ của Anna đã hứa sẽ mua cho cô ấy một chiếc đầm nếu cô ấy đạt điểm cao, thế nên Anna “lên kế hoạch để đạt điểm cao” vào kỳ thi sắp tới của cô ấy.
Trong bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một V-ing (Danh động từ)
admit appreciate avoid can’t help delay deny resist |
enjoy finish miss postpone practice quit resume |
suggest consider mind recall risk repeat resent |
Ví dụ:
Tân ngữ quan trọng bởi vì có rất nhiều động từ trong tiếng anh cần tân ngữ để bổ nghĩa cho chúng.
Một số động từ không cần có tân ngữ. Chúng được gọi là các nội động từ (intransitive verbs). Ví dụ: run, sleep, cry, wait, die, fall
Một số động từ khác cần có tân ngữ trực tiếp hoặc cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Những động từ này được gọi là ngoại động từ (transitive verbs). Ví dụ: eat (sth.), break (sth.), cut (sth.), make (sth.), send (s.o) (sth.), give (s.o) (sth.)…