Cách dùng There is/There are trong tiếng Anh

Để diễn đạt ý "có một/những thứ gì đó", hai cấu trúc tiếng Anh phổ biến nhất được dùng là: There isThere are.

1. Với danh từ không đếm được

Thể khẳng định: Ta dùng cấu trúc There is + danh từ không đếm được.

Ví dụ:

Thể phủ định: Ta thường dùng với any. Cấu trúc là: There is not + any + danh từ không đếm được.

Ví dụ:

Thể nghi vấnIs there any + danh từ không đếm được

Câu trả lời: Yes, there is/No, there is not.

Ví dụ:

Cách dùng There is/There are trong tiếng Anh

Ảnh: blocs.xtec.cat

2. Với danh từ đếm được

2.1. Danh từ đếm được số ít

Thể khẳng định: There is + a/an/one + danh từ đếm được số ít 

Ví dụ:

Thể phủ định: Ta có thể dùng any trước danh từ đếm được số ít để nhấn mạnh. 

Cấu trúc: There is not + a/an/any + danh từ đếm được số ít

Ví dụ:

Thể nghi vấnIs there + a/an + danh từ đếm được số ít?

Câu trả lời: Yes, there is/ No, there is not.

Ví dụ:

2.2. Danh từ đếm được số nhiều

Thể khẳng định: There are + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ:

Thể phủ địnhThere are not + any/many/từ chỉ số lượng + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ:

Thể nghi vấn: 

  • Với câu hỏi Yes/NoAre there any + danh từ đếm được số nhiều?

Câu trả lời: Yes, there are/No, there are not.

  • Với câu hỏi How many: How many are there + danh từ đếm được số nhiều?

Câu trả lời: There are + Danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:

3. Một số lưu ý

There is có thể đi với someone/ anyone/ no one/ something/ anything/ nothing với nghĩa: có ai đó/bất cứ ai/không ai/thứ gì đó/bất cứ thứ gì/không gì cả

Có thể kết hợp tính từ theo sau cấu trúc trên (something odd; anything wrong...)

Ví dụ:

 

Ngoài ra, còn có cấu trúc: There + is + Noun/ something/ someone/...+ mệnh đề quan hệ/ to- Infinitive.

Ví dụ:

There is/are a number of + danh từ số nhiều

Trong trường hợp này, dùng There is nếu muốn nhấn mạnh tổng thể nhómThere are nếu muốn nhấn mạnh tới từng thành viên trong nhóm.

Ví dụ:

Cách dùng There is/are + a number of này tương tự There is/are a variety of + danh từ số nhiều chỉ tập hợp/nhóm

Ví dụ:

  • There is a wide variety of flavors to choose from.
  • There are a variety of unique destinations we can visit.

4. Cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are” – Liệt kê

Một cách dùng khá đặc biệt của hai cấu trúc này chính là liệt kê nhiều danh từ. Các danh từ được liệt kê có thể vừa là số ít, vừa là số nhiều, vừa đếm được, vừa có không đếm được. Sau đây là cách phân biệt:

Quy luật 1: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is.

Ví dụ:

Quy luật 2: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are.

Ví dụ:

Các chương trình ôn luyện có chủ điểm There is/There are 

Chủ điểm ngữ pháp với cấu trúc There is/There are xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau: 

Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện cấu trúc There is/There are sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ A2 trong chương trình tự học nâng cao trên TAK12. 

Luyện chủ điểm này theo level A2

Ôn luyện ngữ pháp Tiếng Anh cùng TAK12

[%Included.TAK12%]

Tại TAK12, các em học sinh có thể dễ dàng tự học nâng cao các phần ngữ pháp - grammar, đọc hiểu và từ vựng  - reading and vocabulary, sử dụng gói luyện thi cơ bản miễn phí hoặc gói luyện thi nâng cao có phí (PRO). Để bắt đầu, hãy dành 1 giây để đăng kí một tài khoản (miễn phí) trên TAK12, rồi vào chuyên mục Tự học nâng cao để làm thử các đề Free.

Luyện Ngữ pháp tiếng Anh level A2

Luyện Ngữ pháp tiếng Anh level B1