Cấu trúc bổ sung và liệt kê trong tiếng Anh

Có nhiều từ, cụm từ trong tiếng Anh dùng để diễn tả ý bổ sung, liệt kê thông tin. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cụ thể các từ và cụm từ đó.

1. Cấu trúc chỉ sự bổ sung

1.1. For example / For instance

Ta dùng For example / For instance để đưa ra ví dụ cho ý tưởng mà ta đề cập đến, nhằm bổ sung thông tin cho cụ thể hơn. Cả For exampleFor instance đều có thể đứng đầu hoặc cuối câu. 


Ví dụ
:

1.2. i.e. / e.g

 

i.e.

e.g

Cách dùng trong văn viết

I.e. để đưa ra lời giải thích kỹ hơn hoặc bổ sung thông tin cho rõ ràng hơn. I.e. nghĩa là "đó là; nói cách khác". Ta dùng e.g. để đưa ra ví dụ. Nghĩa của nó tương đương For example.
Ví dụ

Our last marketing campaign failed (i.e. we spent $50,000 and didn’t make many sales).

I enjoy radical sports (e.g. rock climbing, hang gliding, and windsurfing).

 

Lưu ý: Trong văn phong trang trọng, những cụm từ này luôn xuất hiện trong dấu ngoặc đơn.  

1.3. Namely / Such as 

Có sự khác biệt giữa namely và such as (ví dụ, ví như).

  • Namely đứng trước tất cả các ví dụ mà bạn đề cập tới.
  • Such as thì chỉ đưa ra 1 hoặc vài ví dụ trong tổng số ví dụ. 


Ví dụ
:

1.4. Also / Too

Also có thể xuất hiện ở giữa câu. Trong khi đó, Too thường dùng ở cuối câu.


Ví dụ:

1.5. As well / As well as

As well - nghĩa là "cũng" xuất hiện ở cuối câu (tương tự too). As well as (cũng như) bắt buộc phải đi với 2 loại từ giống nhau hoặc V -ing.


Ví dụ:

1.6. In addition / Moreover / Furthermore

Những từ này thường xuất hiện ở đầu câu để bổ sung 1 ý tưởng hoặc phát triển kỹ hơn ý đã được đề cập trước đó. Chúng mang nghĩa "hơn nữa, ngoài ra, bên cạnh đó".

Cấu trúc: In addition/Moreover/Furthermore, mệnh đề.


Ví dụ:

Lưu ý: Những cụm từ trên phổ biến hơn trong văn phong trang trọng. Trong ngôn ngữ nói thân mật, suồng sã, để chỉ ý bổ sung, liệt kê, ta hay dùng các từ/cụm từ sau:
  • plus
  • what’s more
  • besides


Ví dụ:

  • I like concerts in the park, plus they are free.
  • The decorations were absolutely beautiful and what's more, the children had made them themselves.
  • She won't mind if you're late - besides, it's hardly your fault.
liên từ dùng để chỉ sự bổ sung
Liên từ dùng để chỉ sự bổ sung

2. Cấu trúc chỉ sự liệt kê

2.1. Firstly / Secondly

Khi bạn chuẩn bị đưa ra một loạt luận điểm, bạn có thể dùng FirstlySecondly cho luận điểm thứ nhất, thứ hai. Sau đó, bạn dùng The third point, The fourtpoint, ... hoặc In addition.

2.2. Cấu trúc song hành dùng để liệt kê

Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại (noun – noun, adjective – adjective, …) hoặc thì của động từ.


Ví dụ
:

Đúng Sai
Mr. Henry is a lawyera politician, and a teacher.

Mr. Henry is a lawyera politician, and he teaches.

Peter is richhandsome, and popular.

Peter is richhandsome, and many people like him.

The cat approached the mouse slowly and silently.

The cat approached the mouse slowly and silent.

• She like to fishto swim and to surf.

• She like fishingswimming and surfing.

She like to fishswim and surfing.

When teenagers finish high school, they have several choices: going to collegegetting a job, or joining the army.

When teenagers finish high school, they have several choices: going to collegegetting a job, or the army.

Tim entered the room, sat down, and opened his book.

Tim entered the room, sat down, and is opening his book.

 

Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo quy luật thời gian. Khi đó cấu trúc câu song hành về thời của các động từ không được áp dụng.


Ví dụ
:

  • She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early. (Cô ấy là sinh viên năm cuối, ngày nào cô ấy cũng học, và cô sẽ tốt nghiệp sớm hơn một học kì so với những người khác).

Như vậy, bài viết đã cung cấp chi tiết nội dung kiến thức về cấu trúc bổ sung và liệt kê trong tiếng Anh. Với chủ điểm ngữ pháp này, các bạn có thể ôn luyện trong chương trình tự học nâng cao B1 trên TAK12. 

👉 Luyện chủ điểm này theo level B1

[%Included.TAK12%]