Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Sự khác biệt về hành động được đề cập đến trong quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành (đã kết thúc hay vẫn còn tiếp nối) là một trong những điểm giúp phân biệt 2 thì này.

1. Dạng thức thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ ĐƠN
  • Khẳng địnhS + have (’ve)/has (’s) + VPII ….

Ví dụ: I have already taken the English test.  (Tôi đã làm bài thi tiếng Anh rồi.)

  • Phủ định: S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + VPII ….

Ví dụ: He hasn’t taken the English test yet.  (Anh ấy vẫn chưa làm bài thi tiếng Anh.)

  • Nghi vấn: Have/Has + S + VPII …?

Ví dụ: Have they taken the English test yet?  (Họ đã làm bài thi tiếng Anh chưa?)

  • Khẳng địnhS + Vpast tense ….

Ví dụ: I went to the movies yesterday.  (Hôm qua tôi đi xem phim.)

  • Phủ định: S + did not (didn’t) + V ….

Ví dụ: He didn’t go to the movies yesterday.  (Hôm qua anh ấy không đi xem phim.)

  • Nghi vấn: Did + S + V …?

Ví dụ: Did they go to the movies yesterday?  (Hôm qua họ có đi xem phim không?)

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Ảnh: Tes

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ ĐƠN

1. Hành động xảy ra trong quá khứ không có đề cập đến thời gian.

Ví dụ:

  • I have visited Hanoi. (Tôi đã đi thăm Hà Nội rồi)

1. Hành động xảy ra trong quá khứ có đề cập đến thời gian.

Ví dụ:

  • I visited Hanoi last month. (Tháng trước tôi đã đi thăm Hà Nội)

2. Hành động xảy ra trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai vẫn tiếp tục xảy ra.

Ví dụ:

  • She has worked in that factory for 3 years. (Cô ấy đã làm việc trong nhà máy đó 3 năm rồi > Hiện tại vẫn còn làm ở đó)

2. Hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ:

  • She worked in that factory for 3 years. (Cô ấy đã làm việc trong nhà máy đó 3 năm > Hiện tại không còn làm ở đó nữa)

3. Thì Hiện Tại Hoàn Thành được sử dụng khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm khi người đó còn sống:

Ví dụ:

  • Have you ever been to Argentina? (Anh đã từng đến Argentina chưa?)
  • I've never met Jim and Sally. (Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally)

> Cách dùng này thường kết hợp với các từ như:

              –  ever: đã từng.
              –  never: không bao giờ, chưa bao giờ.

3. Thì quá khứ đơn nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm nhưng đã hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ (người trải nghiệm đã mất)

Ví dụ:

  • My great-grandmother went to Mexico three times. (cụ đã mất)
  • (khác với: My brother has been to Mexico three times: anh trai vẫn còn sống) 

4. Thì hiện tại hoàn thành cung cấp thêm thông tin mới. 

Ví dụ:

  • A: I’ve burnt my hand. (Tôi vừa làm bỏng tay mình)

 

4. Nhưng nếu tiếp tục chủ đề đó, người nói sẽ thường dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • [A: I’ve burnt my hand]
    B: How did you do that? (không dùng How have you done that)
    A: I poured hot water on my hand. (không dùng I have poured hot water on my hand)

5. S + have/has + PII + FOR + thời gian

Ví dụ:

  • I haven’t seen Jason Kissinger for 2 months.
  • We haven’t met each other for ages.

5. It is + time + SINCE + mệnh đề chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • It’s two months since I last saw Jason Kissinger.
  • It’s ages since we met each other.

6. Các dấu hiệu nhận biết khác

  •  already (đã ...rồi)

Ví dụ: I have already cooked dinner.  (Tôi đã nấu bữa tối rồi.)

  • yet (chưa)

Ví dụ: Have you spoken to him yet?  (Bạn đã nói chuyện với anh ấy chưa?)

  • just (vừa mới)

Ví dụ: He’s just finished his homework.  (Anh ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy.)

  • recently (gần đây)

Ví dụ: He has bought a new car recently.  (Gần đây anh ấy mua một chiếc xe hơi mới.)

  • since (kể từ)

Ví dụ: She’s been ill since Monday.  (Cô ấy bị ốm từ hôm thứ Hai.)

6. Các dấu hiệu nhận biết khác

  • yesterday (hôm qua)

Ví dụ: Yesterday I stayed at home.  (Tôi ở nhà vào ngày hôm qua.)

  • last … (last week, last month, last year, …) (... trước)

Ví dụ: She got married last year.  (Cô ấy kết hôn vào năm ngoái.)

  • … ago (two years ago, centuries ago, …) (... trước)

Ví dụ: I graduated from university three years ago.  (Tôi tốt nghiệp đại học ba năm trước đây.)

  • in + past time (in 1990, in the 19th century, …) (vào thời điểm ...)

Ví dụ: He was born in 1995.  (Anh ấy sinh năm 1995.)

 

Luyện chủ điểm này theo level A2

Luyện chủ điểm này theo Tiếng Anh vào 10

Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10

Xem thêm: