Sự khác biệt về hành động được đề cập đến trong quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành (đã kết thúc hay vẫn còn tiếp nối) là một trong những điểm giúp phân biệt 2 thì này.
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH | QUÁ KHỨ ĐƠN |
Ví dụ: I have already taken the English test. (Tôi đã làm bài thi tiếng Anh rồi.)
Ví dụ: He hasn’t taken the English test yet. (Anh ấy vẫn chưa làm bài thi tiếng Anh.)
Ví dụ: Have they taken the English test yet? (Họ đã làm bài thi tiếng Anh chưa?) |
Ví dụ: I went to the movies yesterday. (Hôm qua tôi đi xem phim.)
Ví dụ: He didn’t go to the movies yesterday. (Hôm qua anh ấy không đi xem phim.)
Ví dụ: Did they go to the movies yesterday? (Hôm qua họ có đi xem phim không?) |
Ảnh: Tes
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH | QUÁ KHỨ ĐƠN |
1. Hành động xảy ra trong quá khứ không có đề cập đến thời gian. Ví dụ:
|
1. Hành động xảy ra trong quá khứ có đề cập đến thời gian. Ví dụ:
|
2. Hành động xảy ra trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai vẫn tiếp tục xảy ra. Ví dụ:
|
2. Hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt trong quá khứ. Ví dụ:
|
3. Thì Hiện Tại Hoàn Thành được sử dụng khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm khi người đó còn sống: Ví dụ:
> Cách dùng này thường kết hợp với các từ như: – ever: đã từng. |
3. Thì quá khứ đơn nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm nhưng đã hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ (người trải nghiệm đã mất) Ví dụ:
|
4. Thì hiện tại hoàn thành cung cấp thêm thông tin mới. Ví dụ:
|
4. Nhưng nếu tiếp tục chủ đề đó, người nói sẽ thường dùng thì quá khứ đơn. Ví dụ:
|
5. S + have/has + PII + FOR + thời gian Ví dụ:
|
5. It is + time + SINCE + mệnh đề chia thì quá khứ đơn. Ví dụ:
|
6. Các dấu hiệu nhận biết khác
Ví dụ: I have already cooked dinner. (Tôi đã nấu bữa tối rồi.)
Ví dụ: Have you spoken to him yet? (Bạn đã nói chuyện với anh ấy chưa?)
Ví dụ: He’s just finished his homework. (Anh ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy.)
Ví dụ: He has bought a new car recently. (Gần đây anh ấy mua một chiếc xe hơi mới.)
Ví dụ: She’s been ill since Monday. (Cô ấy bị ốm từ hôm thứ Hai.) |
6. Các dấu hiệu nhận biết khác
Ví dụ: Yesterday I stayed at home. (Tôi ở nhà vào ngày hôm qua.)
Ví dụ: She got married last year. (Cô ấy kết hôn vào năm ngoái.)
Ví dụ: I graduated from university three years ago. (Tôi tốt nghiệp đại học ba năm trước đây.)
Ví dụ: He was born in 1995. (Anh ấy sinh năm 1995.) |
Luyện chủ điểm này theo level A2
Luyện chủ điểm này theo Tiếng Anh vào 10
Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10