Tổng quan về động từ trạng thái (state verbs) trong tiếng Anh

1. Động từ trạng thái là gì?

Động từ trạng thái là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các giác quan của con người, bao gồm: suy nghĩ, nhận thức, ý thức, tình cảm, sự sở hữu, trạng thái.

Bảng phân nhóm các động từ tri giác phổ biến:

1. Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm

know

biết

understand

hiểu

doubt

nghi ngờ

suppose

cho rằng

wish

ước

think

nghĩ

agree

đồng ý

mind

ngại, phiền

2. Động từ chỉ cảm giác, cảm nhận

seem

dường như

see

thấy

hear

nghe thấy

look

trông có vẻ

sound

nghe có vẻ

smell

có mùi

taste

có vị

recognise

nhận ra

3. Động từ chỉ tình cảm

want

muốn

need

cần

like

like

love

yêu

hate

ghét

prefer

thích hơn

4. Động từ chỉ sự sở hữu

have

own

sở hữu

possess

sở hữu

include

bao gồm

belong

thuộc về

 

 

5. Động từ chỉ trạng thái

exist

tồn tại

be

thì, là, ở

fit

vừa

depend

phụ thuộc

Ví dụ

Tổng quan về động từ trạng thái (state verbs) trong tiếng Anh

Ảnh: 7ESL

2. Phân biệt Động từ hành động (Action Verbs) và Động từ trạng thái (State Verbs)

Ví dụ

> Động từ hành động: 

 

> Động từ trạng thái:

3. Một số động từ vừa là hành động vừa là trạng thái

Động từ

Động từ hành động

Động từ tri giác

think

= xem xét, cân nhắc (tương tự như consider)

  • I’m thinking of going to the party tonight. (Tôi đang cân nhắc việc đến dự bữa tiệc tối nay)

= tin là, nghĩ rằng ( tương tự như believe)

  • I think that he is right (Tôi nghĩ rằng anh ấy đúng.)

feel

= chạm vào, sờ (~ touch)

  • I am feeling the door. (Tôi đang chạm vào cánh cửa)

= nhận thấy/ cảm thấy

  • I feel sick. (Tôi thấy mệt)
  • I feel that Helen should go to the hospital right now. (Tôi thấy là Helen nên đến bệnh viện ngay lập tức)

 

taste

= nếm

  • Lan is tasting the dish in the kitchen. (Lan đang nếm thử món ăn trong bếp)

= có vị

  • The dish cooked by Lan tastes good. (Món ăn Lan nấu có vị ngon)

smell

= ngửi

  • The dog is smelling strangers. (Con chó đang ngửi những người lạ)

= có mùi

  • This thing smells awful. (Thứ này có mùi kinh khủng quá)

have

= ăn, uống, tắm

  • I am having lunch with Tom. (Tôi đang ăn trưa với Tom)
  • Laura is having a bath. (Laura đang tắm)

= có

  • I have 2 vouchers to share with you. (Tôi có 2 phiếu khuyến mãi có thể chia sẻ với bạn)

see

= gặp (~meet)

  • Lan is seeing me this morning. (Sáng nay Lan sẽ gặp tôi)

= hiểu, xem xét

  • I see your point. (Tôi hiểu ý bạn)

look

= nhìn

  • Mai is looking strangely at me. (Mai đang nhìn tôi với vẻ kỳ lạ)

= trông có vẻ

  • You look amazing in this new dress! (Bạn trông có vẻ thật tuyệt khi mặc chiếc váy mới này)

 

enjoy

= tận hưởng, thưởng thức

  • I’m enjoying my youth (Tôi đang tận hưởng tuổi trẻ của mình)

= thích (~like)

  • I enjoy going to the cinema in the weekend. (Tôi thích đi đến rạp chiếu phim vào cuối tuần)

weigh

= cân/ đo

  • Mai is weighing the bag. (Mai đang cân chiếc túi)

= nặng, có trọng lượng

  • The bag weighs 500 grams. (Chiếc túi nặng 500 grams)

expect

= mong

  • I’m expecting to be offered the job. (Tôi đang mong chờ được nhận vào công việc đó)

= nghĩ rằng, cho rằng

  • I expect that they don’t like us (Tôi nghĩ rằng họ không thích chúng ta lắm)

turn

= rẽ

  • Lan is turning left at the end of Alley. (Lan đang rẽ trái ở cuối ngõ)

= chuyển sang, bước sang

  • The flower turns red due to the soil. (Bông hoa chuyển sang màu đỏ do chất đất)

stay

= ở

  • Jim is staying at home. (Jim đang ở nhà)

= giữ, duy trì

  • She stays calm under any circumstances. (Cô ấy luôn giữ bình tĩnh trong mọi trường hợp)

appear

= xuất hiện

  • He is appearing on TV tonight. (Tôi nay, anh ấy sẽ xuất hiện trên TV)

= dường như

  • Tom appears hopeless after his failure. (Sau thất bại, Tom có vẻ như không có nhiều hi vọng nữa)

 

Luyện chủ điểm này theo level A2

Luyện chủ điểm này theo level B1

Luyện chủ điểm này theo level B2

Xem thêm: