Tính từ ghép (Compound Adjectives): Cách dùng & Bài tập

Ngoài cụm động từdanh từ ghép thì tính từ ghép (compound adjectives) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển, mở rộng vốn từ vựng Tiếng Anh.

1. Tính từ ghép là gì?

Tính từ ghép là tính từ gồm 2 hay nhiều hơn 2 từ để bổ nghĩa cho một danh từ. Ta thường đặt dấu gạch ngang vào giữa các từ đó và coi chúng là một tính từ. 


Ví dụ

[%Included.Dangky%]

2. Các cách thành lập tính từ ghép

Các cách thành lập tính từ ghép
Các cách thành lập tính từ ghép

 

Tính từ ghép có thể được tạo thành từ tính từ, động từ, danh từ hay thậm chí cả phân từ.


Các cách ghép thông dụng nhất gồm có:

2.1. Danh từ + Tính từ

Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ
world-famous nổi tiếng khắp thế giới He is a world-famous scientist.
snow-white trắng như tuyết She wore a snow-white dress.
time-honored có truyền thống lâu đời This is a time-honored custom.
brand-new mới tinh I just bought a brand-new car.
ocean-deep sâu như đại dương His love for her is ocean-deep.

2.2. Số + Danh từ đếm được số ít

Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ
one-way một chiều This is a one-way street.
two-hour kéo dài hai giờ We had a two-hour meeting.
three-story ba tầng They live in a three-story house.
five-star năm sao We stayed in a five-star hotel.
ten-minute kéo dài mười phút The school is a ten-minute walk from here.

2.3. Danh từ + V-ing

Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ
mind-blowing đáng kinh ngạc The performance was mind-blowing.
life-changing làm thay đổi cuộc sống It was a life-changing experience.
time-consuming tốn thời gian Cooking this dish is time-consuming.
breath-taking ngoạn mục The view from the mountain is breath-taking.
record-breaking phá kỷ lục He made a record-breaking jump.

2.4. Danh từ + Quá khứ phân từ

Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ
hand-made làm bằng tay She sells hand-made jewelry.
sun-dried phơi khô dưới nắng I love sun-dried tomatoes.
wind-powered chạy bằng sức gió This is a wind-powered generator.
snow-covered phủ đầy tuyết We hiked through snow-covered mountains.
machine-washed giặt bằng máy These clothes are machine-washed.

2.5. Danh từ + Danh từ đuôi -ed

Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ
heart-shaped hình trái tim She bought a heart-shaped cake.
tear-stained vấy nước mắt She held a tear-stained letter.
age-related liên quan đến tuổi This disease is age-related.
sun-damaged bị hư hại do nắng His skin is sun-damaged.
water-based có nền là nước This is a water-based paint.

2.6. Tính từ + Danh từ

Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ
high-quality chất lượng cao We provide high-quality products.
deep-sea dưới biển sâu They went on a deep-sea diving trip.
full-time toàn thời gian She has a full-time job.
last-minute phút chót It was a last-minute decision.
low-cost giá rẻ They offer low-cost flights.

2.7. Tính từ + V-ing

Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ
good-looking ưa nhìn He is a good-looking actor.
easy-going dễ tính She is an easy-going person.
long-lasting lâu dài This perfume has a long-lasting scent.
fast-growing phát triển nhanh It is a fast-growing company.
hard-working chăm chỉ He is a hard-working student.

2.8. Tính từ + Quá khứ phân từ

Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ
well-known nổi tiếng He is a well-known author.
cold-hearted lạnh lùng She is a cold-hearted person.
short-sighted cận thị, thiển cận He has a short-sighted view on this issue.
brightly-lit được chiếu sáng rực rỡ The room was brightly-lit.
highly-respected được tôn trọng He is a highly-respected professor.

2.9. Tính từ + Danh từ đuôi -ed

Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ
narrow-minded suy nghĩ hạn hẹp He is too narrow-minded to accept new ideas.
kind-hearted tốt bụng She is a kind-hearted woman.
open-minded cởi mở He has an open-minded attitude.
broken-hearted đau lòng She was broken-hearted after the breakup.
cold-blooded tàn nhẫn, máu lạnh The villain was a cold-blooded killer.

3. Một số tính từ ghép bất quy tắc

Có không ít các tính từ ghép thường gặp đều không có cấu tạo theo quy tắc có thể đóng khung như trên. Với những từ như thế, chúng ta chỉ có thể học bằng cách thực hành nhiều để quen từ.

Một số tính từ ghép bất quy tắc là:

  • Hard-up (hết sạch tiền)
  • Day-to-day (hàng ngày)
  • Well-off (khấm khá, khá giả)
  • So-so (không tốt lắm)
  • Run-down (xuống cấp, kiệt sức)
  • Worn-out (mòn, kiệt sức)
  • Laid-back (thư thái, ung dung)
  • Go-ahead (tiến bộ, dám nghĩ dám làm)
  • Out-of-date (lỗi thời)
  • Up-to-date (cập nhật, hiện đại)
  • Down-to-earth (thực tế, khiêm tốn)
  • All-out (toàn lực, hết sức)
  • Off-hand (ứng khẩu, không chuẩn bị trước)
  • Well-to-do (giàu có, khá giả)
  • Far-fetched (khó tin, gượng ép)
  • Nitty-gritty (thực chất, chi tiết quan trọng)


Ví dụ
:

4. Bài tập về tính từ ghép

Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.

1. She is a very ________ girl; she always helps others.

a) kind-hearted
b) heart-kind
c) kind-heart

2. They live in a ________ house near the lake.

a) three-floor
b) three-floors
c) three-story

3. This book is really ________; I couldn’t stop reading it!

a) interesting-looking
b) interesting-read
c) thought-provoking

4. We stayed in a ________ hotel during our vacation.

a) five-star
b) five-stars
c) star-five

5. He is a ________ person who doesn’t like to spend money.

a) tight-money
b) tight-fisted
c) fist-tight

Đáp án

1. kind-hearted
2. three-story
3. thought-provoking
4. five-star
5. tight-fisted

Bài 2: Điền một tính từ ghép phù hợp vào chỗ trống.

1. The city is ________, full of new buildings and modern technology.

2. She wore a ________ dress to the party.

3. This is a ________ opportunity; don’t miss it!

4. The company is looking for a ________ employee to join their team.

5. He gave me a ________ answer, so I’m still not sure what he thinks.

Đáp án (Có thể có nhiều đáp án đúng)

1. up-to-date
2. well-designed
3. once-in-a-lifetime
4. hard-working
5. half-hearted

Bài 5: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

Chọn từ có trọng âm rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.

1.

a) well-known

b) old-fashioned

c) hardworking

d) narrow-minded


2.

a) high-quality

b) short-tempered

c) easy-going

d) far-fetched


3.

a) thought-provoking

b) time-consuming

c) world-famous

d) good-looking


4.

a) fast-growing

b) brand-new

c) long-lasting

d) deep-seated


5.

a) last-minute

b) broken-hearted

c) well-dressed

d) cold-blooded

Đáp án:

1. d) narrow-minded
2. d) far-fetched
3. c) world-famous
4. b) brand-new
5. a) last-minute

Qua bài viết này, TAK12 đã chia sẻ những kiến thức cơ bản về tính từ ghép trong tiếng Anh. Bạn hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo sử dụng tính từ ghép nhé!

[%Included.TAK12%]