Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous): Cách dùng & Bài tập

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) dùng để diễn đạt các hành động sẽ kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và những lưu ý quan trọng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) Một hành động sẽ xảy ra và diễn ra liên tục cho đến một thời điểm trong tương lai.


Ví dụ:

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + will + have + been + V-ing


Ví dụ
:

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc:

S + will + have + been +V-ing


Chú ý
: will not = won’t

Ví dụ:

2.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc:

S + will + have + been +V-ing

→ Yes, S + will.

→ No, S + won’t.


Ví dụ
:

[%Included.Dangky%]

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Để hiểu rõ hơn về cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy theo dõi trong bảng dưới đây:

Cách dùng

Ví dụ
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một thời điểm trong tương lai

- I will have been waiting here for three hours by six o’clock. (Vào lúc 6 giờ, tôi chắc sẽ đợi ở đó được 3 tiếng rồi.)

- By 2018 I will have been living in London for sixteen years. (Vào năm 2018, tôi sẽ sống ở Anh được 16 năm.)

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

- James will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia. (James sẽ dạy ở trường đại học được hơn một năm từ khi anh ấy rời khỏi châu Á.)

- We will have been driving for over three days straight when we get to Chicago. (Chúng ta sẽ lái xe được hơn 3 ngày liền khi chúng ta đến Chicago.)

Diễn tả nguyên nhân hay tác động của điều gì đó trong tương lai

- Jason will be tired when he gets home because he will have been jogging for over an hour. (Jason sẽ thấm mệt khi về đến nhà bởi vì anh ấy đã chạy bộ hơn một giờ đồng hồ.)

- Claudia’s English will be perfect when she returns to Germany because she will have been studying English in the United States for over two years. (Tiếng Anh của Claudia sẽ trở nên hoàn hảo khi trở về Đức vì lúc đó cô ấy đã học tiếng Anh được 2 hơn 2 năm ở Mỹ rồi.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

by/in + thời gian trong tương lai: tính đến lúc/vào lúc ...

by the end of + thời gian trong tương lai: tính đến cuối ...

by the time/when + mệnh đề ở thì hiện tại đơn: tính đến lúc/khi ...


Ví dụ:

  • By 2023, I will have been living in London for sixteen years.
  • By the end of this month, I’ll have been working here for 35 years!
  • Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?

5. Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

a) Không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, until,… 

→ Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.


Ví dụ
:

b) Không dùng động từ chỉ trạng thái

Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs) là các động từ thường miêu tả trạng thái, cảm giác, suy nghĩ,... thay vì hành động hay quá trình thay đổi. Những động từ này thường không dùng ở thì tiếp diễn (progressive tense) vì chúng miêu tả một trạng thái ổn định hoặc lâu dài. Do đó, động từ chỉ trạng thái cũng không được dùng với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.


Một số động từ chỉ trạng thái thường gặp là:

Ví dụ:

c) Có thể sử dụng 'be going to' thay cho 'will'

Bạn cũng có thể sử dụng be going to thay cho will trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.


Ví dụ
:

d) Dạng bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc:

will have been being + V3/ed


Ví dụ
:

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là bảng so sánh cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

 

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc

S + will have + PII

S + will have been + Ving

Cách sử dụng

Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.

Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.

Ví dụ

- I’ll have finished my work by noon.

- They’ll have built that house by July next year.

- When you come back, I’ll have written this letter.

- By November, we’ll have been living in this house for 10 years.

- By March 15th, I’ll have been working for this company for 6 years.

Dấu hiệu nhận biết

- By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow,...)

- By then

- By the time + mốc thời gian

- By … for (+ khoảng thời gian)

- By then

- By the time

7. Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Để giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level B2 (Khung CEFR) và trong chương trình ôn thi Anh Chuyên vào 10. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.

Luyện chủ điểm này theo level B2

Luyện chủ điểm này theo Anh Chuyên vào 10

Qua bài viết này, TAK12 đã chia sẻ những kiến thức cơ bản về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Bạn hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé!

[%Included.TAK12%]