Trạng từ (Adverb) là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc cho cả câu. Bài viết giới thiệu các cách thành lập trạng từ từ danh từ, tính từ...
👉 Cách thành lập danh từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, trạng từ (adverbs) có mối liên hệ mật thiết với tính từ (adjectives). Tính từ và trạng từ thường dựa trên cùng một từ. Rất nhiều trường hợp, trạng từ được tạo thành bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ.
Ví dụ:
Tính từ |
Trạng từ |
He was calm when I told him. |
He behaved calmly. |
That was a beautiful presentation, Carla. |
Your work is beautifully presented, Carla. |
Trạng từ đuôi -ly thường là trạng từ chỉ cách thức và trạng từ chỉ mức độ.
Ví dụ:
Dưới đây là một số quy tắc thêm đuôi -ly vào sau tính từ:
Quy tắc |
Ví dụ |
Tính từ tận cùng bằng -l sẽ có hai chữ -l khi thêm -ly |
beautiful → beautifully; careful → carefully
|
Thêm -al vào tính từ có đuôi -ic rồi cộng thêm -ly |
economic → economically; magic → magically
|
Tính từ tận cùng bằng -y, chuyển y thành i rồi thêm -ly |
easy → easily; lucky → luckily
|
Tính từ tận cùng bằng phụ âm e, giữ nguyên e rồi thêm -ly |
extreme → extremely; absolute → absolutely
|
[%Included.Dangky%]
Một số trạng từ có dạng giống tính từ. Trường hợp thường gặp nhất bao gồm:
- fast (not fastly)
- left
- hard
- outside
- right
- straight
- late
- well
- và một số trạng từ thời gian như: daily, weekly, monthly, yearly,...
Ví dụ:
Tính từ |
Trạng từ |
This coconut is really hard. You’ll need a hammer to break it up. |
You have to bang the door hard to shut it. |
She drives a fast car. |
They can swim quite fast now actually. |
An outside light would be a really good idea for our house. |
When I went outside, the light came on automatically. |
I get a monthly pay cheque. |
My company pays me monthly. |
Lưu ý: Cần phân biệt tính từ và trạng từ trong trường hợp này. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc được dùng sau các động từ như: be, become, seem, look, smell, taste.
Ví dụ:
Một số tính từ kết thúc bằng đuôi -ly như: lively, lonely, ugly. Ta không thành lập trạng từ từ những tính từ này bởi rất khó phát âm. Thay vào đó, ta thường dùng cách nói khác.
Ví dụ:
Ví dụ:
Lưu ý: Một số trạng từ (just, quite, so, soon, too, very) không trực tiếp liên quan tới tính từ.
Ví dụ:
Dưới đây là một số quy tắc thành lập trạng từ từ danh từ (áp dụng cho một số danh từ):
Quy tắc |
Ví dụ |
a + danh từ → trạng từ |
|
in-/out + danh từ → trạng từ |
|
Quy tắc:
Here/there/where + giới từ → trạng từ
Ví dụ:
Có một nhóm nhỏ trạng từ được thành lập bằng cách thêm -ward(s) (theo hướng) hoặc -wise (theo cách này) vào sau tính từ/danh từ/giới từ.
Lưu ý: có 2 dạng -ward hoặc -wards (inward, inwards).
Ví dụ:
Hai trạng từ cũng có thể kết hợp bằng liên từ and để tạo thành trạng từ ghép.
Ví dụ:
Luyện chủ điểm Thành lập trạng từ theo Tiếng Anh vào 10
Luyện chủ điểm Thành lập trạng từ theo Anh Chuyên vào 10
Qua nội dung trên, TAK12 đã chia sẻ những cách thành lập trạng từ từ các từ loại khác. Mong rằng những kiến thức này sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh.
[%Included.TAK12%]