Các mẫu câu tiếng Anh thường dùng khi kết bạn

Một phần quan trọng khi học ngôn ngữ mới là trò chuyện với người bản địa. Và bạn không thể làm điều đó nếu không kết thêm vài người bạn! Bài viết dưới đây giới thiệu một số bí quyết cũng như từ/cụm từ thông dụng được dùng khi kết bạn bằng tiếng Anh.

1. Giới thiệu bản thân

Đây là việc đầu tiên bạn cần làm. Có vô số cách để giới thiệu bản thân. Bạn có thể sử dụng lối nói trang trọng, lịch thiệp.

Ví dụ:

Cách này phù hợp với việc gặp gỡ, kết bạn ở nơi làm việc hay những bối cảnh đòi hỏi sự trang trọng, lịch thiệp. Hoặc bạn cũng có thể sử dụng lối nói thân mật, gần gũi.

Ví dụ:

2. Mở đầu cuộc hội thoại

2.1. Giới thiệu công việc, nghề nghiệp

Chia sẻ cho người kia biết bạn làm gì là một cách tốt để mở màn cuộc trò chuyện. Trong trường hợp họ cũng làm trong lĩnh vực hoặc đang thực hiện một việc tương tự bạn, câu chuyện đã được khơi mào một cách thuận lợi rồi.

Ví dụ:

2.2. Nói những lời ngợi khen

Đây là cách dễ dàng để gợi chuyện, vừa lịch sự, vừa thân thiện, tạo cảm giác tốt đẹp với người kia. Thường, bạn có thể khen về trang phục hoặc phụ kiện mà người ấy đang mặc/dùng.

Ví dụ:

2.3. Đặt câu hỏi

Cách tốt nhất để làm quen với người khác là để họ biết, bạn có hứng thú với họ, với những gì họ làm. Cho người ấy thấy bạn muốn biết nhiều hơn về họ sẽ khích lệ họ cởi mở và tham gia câu chuyện một cách thoải mái hơn. Do đó, bạn có thể đặt các câu hỏi về nghề nghiệp, sở thích… của người kia.

Ví dụ:

Sau khi biết được sở thích của người kia, bạn có thể thổ lộ về sở thích của mình, bằng cách sử dụng những cách nói sau:

Hoặc nếu bạn muốn cho người ấy biết về những gì mình không thích, bạn có thể dùng:

Các mẫu câu tiếng Anh thường dùng khi kết bạn

Ảnh: YouTube

3. Mở rộng mối quan hệ bạn bè

Khi gặp một/một nhóm người mà bạn thấy hợp và muốn tiếp tục gặp gỡ trong tương lai, bạn có thể đưa ra những lời đề nghị.

Mời ai uống sẽ là viên gạch đầu tiên xây dựng mối quan hệ thân tình bạn bè. Một quán cà phê có thể là nơi lý tưởng để gặp mặt sau khi tan làm hay sau giờ học và tìm hiểu về nhau trong bầu không khí vui vẻ, thoải mái. Hai lời đề nghị trên đều thể hiện ý thân mật.

Ví dụ:

Bên cạnh đồ uống thì đồ ăn chính là một con đường khác để tiến tới trái tim một người. (Chẳng phải họ vẫn nói, con đường đến với trái tim của một người đàn ông/phụ nữ là đi qua dạ dày của họ, đó sao?!). Đồ ăn và tình bạn song hành với nhau. Vì vậy, mời một người tới nhà bạn dùng bữa là cách tuyệt vời để trở thành bạn bè với người ấy. Việc bạn tự tay vào bếp, chế biến món ăn sẽ giúp ghi điểm trong mắt người bạn mới quen. 

Ví dụ:

Nếu bạn thấy thực sự thích người bạn mới, hãy cho họ biết bạn thực lòng mong được gặp người đó nhiều hơn. Cụm từ trên là cách nói đơn giản, chính xác của “I think we get on really well and it would be fun hanging out with you again in the future” (Tôi nghĩ tụi mình hợp nhau đấy. Sẽ rất vui nếu lại được gặp bạn tiếp). Nếu người kia cũng có chung cảm nhận, bạn sẽ nhận được câu trả lời ngọt ngào: “Yeah!” hoặc “Sure, that would be cool!”.

Ví dụ:

4. Giữ liên lạc

Nếu muốn giữ liên lạc với một người vừa mới làm quen, bạn sẽ cần tìm hiểu thông tin liên hệ của người ấy. Sau đây là một số câu hỏi gợi ý:

Lưu ý: Thông thường, hỏi số điện thoại của một chàng trai/cô ấy ngầm ý rằng bạn mong muốn phát triển mối quan hệ tình cảm yêu đương chứ không chỉ đơn thuần là bạn bè. Đặc biệt, nếu bạn xin số điện thoại ngay buổi đầu gặp mặt. Do đó, nếu chủ tâm hướng tới mối quan hệ bạn bè, bạn có thể tự cho người kia số điện thoại của mình.

5. Tổng hợp một số cụm từ/cách diễn đạt bằng tiếng Anh khi kết bạn

5.1. Giới thiệu - INTRODUCTIONS

What's your name?
My name's …
Chris
Emily
I'm …
Ben
Sophie
This is …
Lucy
my wife
my husband
my boyfriend
my girlfriend
my son
my daughter
I'm sorry, I didn't catch your name
Do you know each other?
Nice to meet you
Pleased to meet you
How do you do? (formal expression used when meeting someone new; the correct reply is how do you do?)
How do you know each other?
We work together
We used to work together
We were at school together
We're at university together
We went to university together
Through friends

5.2. WHERE ARE YOU FROM?

Where are you from?
Where do you come from?
Whereabouts are you from?
I'm from …
England
Whereabouts in … are you from?
Canada
What part of … do you come from?
Italy
Where do you live?
I live in …
London
France
I'm originally from Dublin but now live in Edinburgh
I was born in Australia but grew up in England

5.3. Tiếp tục cuộc trò chuyện - FURTHER CONVERSATION

What brings you to …?
England
I'm on holiday
I'm on business
I live here
I work here
I study here
Why did you come to …?
the UK
I came here to work
I came here to study
I wanted to live abroad
How long have you lived here?
I've only just arrived
A few months
About a year
Just over two years
Three years
How long are you planning to stay here?
Until August
A few months
Another year
I'm not sure
Do you like it here?
Yes, I love it!
I like it a lot
It's OK
What do you like about it?
I like the …
food
weather
people

5.4. Tuổi và sinh nhật - AGES AND BIRTHDAYS

How old are you?
I'm …
twenty-two
thirty-eight

 

When's your birthday?
It's …
16 May
2 October

5.5. Nơi ở - LIVING ARRANGEMENTS

Who do you live with?
Do you live with anybody?
I live with …
my boyfriend
my girlfriend
my partner
my husband
my wife
my parents
a friend
friends
relatives
Do you live on your own?
I live on my own
I share with one other person
I share with … others
two
three

5.6. Thông tin liên lạc - ASKING FOR CONTACT DETAILS

What's your phone number?
What's your email address?
What's your address?
Could I take your phone number?
Could I take your email address?
Are you on …?
Facebook
Skype
What's your username?

Xem thêm: