Chọn đúng loại từ trong tiếng Anh: Cách làm bài tập Word Form hiệu quả

Chọn đúng loại từ (Word form) là dạng bài phổ biến trong các bài thi tiếng Anh, từ thi chuyển cấp đến thi chứng chỉ. Để làm tốt dạng bài này, bạn cần hiểu rõ vai trò của từng từ loại trong câu và các cách làm bài Word form hiệu quả. Vì vậy trong bài viết này, TAK12 hướng dẫn chi tiết cách nhận diện từ loại trong tiếng Anh cùng cách làm bài chọn loại từ chính xác nhất, kèm ví dụ và bài luyện tập hiệu quả.

1. Word form là gì? Cách nhận biết các loại từ trong tiếng Anh

1.1. Word form là gì?

Word form (chọn đúng loại từ) trong tiếng Anh là dạng bài yêu cầu học sinh điền đúng từ loại (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ...) vào chỗ trống dựa trên ngữ cảnh. Để làm đúng, cần hiểu chức năng của từ trong câu và nhận biết dấu hiệu nhận diện từng loại từ.

[%Included.Ngu.phap%]

loại từ trong tiếng Anh

 

Loại từ

Định nghĩa Ví dụ

Danh từ (Nouns)

Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. teacher, desk, sweetness, city

Đại từ (Pronouns)

Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. I, you, them, who, that, himself, someone

Tính từ (Adjectives)

Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. a dirty hand, a new dress

Động từ (Verbs)

Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. play, cut, go

Trạng từ (Adverbs)

Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.
  • He ran quickly.
  • I saw him yesterday.

Giới từ (Prepositions)

Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.
  • It went by air mail.
  • The desk was near the window.
Liên từ (Conjunctions) Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.
  • Peter and Bill are students.
  • He worked hard because he wanted to succeed.
Thán từ (Interjections) Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
  • Ah, that feels good.
  • Dear me! That’s a surprise!

Từ hạn định (Determiners)

Là dùng để giới hạn hoặc xác định một danh từ đang nói đến ai, cái gì, bao nhiêu, thuộc về ai,... my, your, much, little, this, that

1.2. Cách nhận biết các loại từ trong tiếng Anh

1.2.1. Nhận biết bằng vị trí

Mỗi loại từ có một vị trí xác định trong câu. Vì vậy, ta có thể dựa vào vị trí trong câu của từ để xác định loại từ còn thiếu, cần điền trong bài điền từ vào chỗ trống hay cho loại đúng của từ. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu những vị trí thông thường của các loại từ cơ bản:

Loại từ

Vị trí

Ví dụ

Danh từ (Noun)

Đứng đầu câu làm chủ ngữ, hoặc sau trạng từ chỉ thời gian ở đầu câu

The car will be repainted in red.

Yesterday, the meeting was held successfully.

Sau tính từ thường và tính từ sở hữu My car is a old Janpanese car.
Sau động từ đóng vai trò tân ngữ She likes my picture.

Sau các mạo từ a, an, the, hay các đại từ chỉ định this, that, these,… các từ chỉ lượng a few, a little, some,…

We have some apples in the refrigerator.
Đứng sau enough trong cấu trúc: enough + N + to do something We didn’t have enough time to finish our report,

Tính từ (Adjective)

 

 

 

Đứng sau các động từ liên kết ( liking verbs) như to be/ look/ taste/ look/ seem/…trong câu The flower is so beautiful.
Đứng trước danh từ để biểu đạt tính chất This is a hard problem.

Sử dụng trong các cấu trúc đặc biệt:

  • What + (a/an) + Adj + N = How + adj + S + be : Câu cảm thán.
  • Adj + enough (for somebody) + to do something: đủ… để làm gì
  • Be + so + Adj + that + S + V +… = be + such + a/an + Adj + N + that + S + V : quá…. đến nỗi….
  • Too + Adj + (for somebody) + to do something: quá… đến nỗi không thể làm gì.
  • What a large house!
  • I am tall enough to take a book on the top of shelf.
  • It is such a beautiful day that we decide to go out and jog.
  • The pie is too hot to eat.

Trạng từ (Adverb)

 

 

 

 

 

Đứng trước động từ thường, giữa động từ thường và trợ động từ. We have usually have dinner together on Sunday.
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ Thank you very much!
Đứng cuối câu He ran to his school slowly.
Đứng đầu câu, và được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy Last week, we had a wonderful holiday in Hoi An.

Trong các cấu trúc đặc biệt, khi động từ chính là động từ thường:

  • S + V + too + Adv + (for somebody) + to do something.
  • V + so + Adv + that + S + V +….
  • She speaks too unclearly for us to understand.
  • He drove so quickly that no one could caught him up.

Động từ (Verb)

Đứng sau chủ ngữ We have many memorable experiences in last week holiday

1.2.2. Nhận biết bằng hình thái từ

Ví dụ: teacher, appliant, collection, treatment, happiness, identity, relationship, doctor…

Ví dụ: concentrate, organize, realize…

Ví dụ: interesting, excited, dangerous, careful, attractive, able, energentic,…

Ví dụ: happily, fluently, luckily,…

2. Cách làm bài tập Word form đạt điểm cao

Bài tập Word form thường xuất hiện trong các đề thi vào 10, đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia và các kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh. Để làm tốt dạng bài này, bạn cần có vốn từ vựng phong phú và kiến thức vững vàng.

Dưới đây là 4 bước để làm dạng bài Word form:

Bước 1: Xác định vị trí và chức năng của chỗ trống trong câu để biết từ cần điền là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ?

Ví dụ: The book was so ___ that I couldn’t stop reading.

→ Sau “so” ... → cần một tính từ.

Bước 2: Xác định từ gốc (base word) đã cho để nhận diện loại từ ban đầu là loại từ gì, cần biến sang dạng nào.

Ví dụ: Từ gốc là interest (n)

→ Có thể tạo: interesting (adj), interested (adj), interestingly (adv)

Bước 3: Biến đổi đúng theo loại từ cần điền dựa vào kiến thức về hậu tố, tiền tốcấu trúc câu.

Ví dụ: He gave an ___ speech at the conference.

→ Từ gốc: inspire

→ Chỗ trống trước danh từ “speech” cần tính từinspiring hoặc inspirational đều phù hợp tùy ngữ cảnh.

Bước 4: Đọc lại toàn bộ câu để kiểm tra tính hợp lý để tránh lỗi sai do dùng đúng loại từ nhưng không phù hợp ngữ nghĩa.

Ví dụ: I am very ___ in learning about history.

“am” + “in” → cần tính từ mang nghĩa cảm xúc cá nhâninterested, không phải interesting.

Sau khi nắm chắc cách làm bài, bạn nên luyện tập thường xuyên để củng cố kỹ năng nhận diện và biến đổi từ loại. Dưới đây là bộ bài tập được TAK12 biên soạn phù hợp với trình độ tiếng Anh A2 và B1, giúp bạn nhuần nhuyễn với dạng bài quen thuộc này.

Luyện tập Dùng đúng loại từ theo level A2

Luyện tập Dùng đúng loại từ theo level B1

Như vậy, bài viết đã cung cấp đầy đủ lý thuyết và bài tập giúp học sinh làm tốt dạng bài Word form. Hãy luyện tập thường xuyên để không bị mất điểm với dạng bài quen thuộc này nhé!

[%Included.BochuongtrinhTAK12%]

[%Included.TAK12%]