Cách viết bài luận Ưu - Nhược điểm của một vấn đề (Advantages & Disadvantages)

Các câu hỏi thuộc dạng bài Advantages & Disadvantages thường sẽ nêu ra ý kiến và yêu cầu người viết phải đưa nhận xét, quan điểm của mình về mặt tích cực (advanatages)tiêu cực (disadvantages) của ý kiến đó.

1. Yêu cầu chung của dạng đề Advantages & Disadvantages

Đề bài sẽ đưa ra 1 vấn đề và bạn phải phân tích vấn đề đó theo cả 2 mặt tốt và xấu, ưu điểm và nhược điểm.

1.1. Điểm quan trọng nhất là các bạn cần xác định:

  • Đề bài chỉ yêu cầu nếu ADVANTAGES & DISADVANTAGES
  • hay nêu ADVANTAGES & DISADVANTAGES rồi bày tỏ thêm quan điểm của các bạn vào.

1.2. Cách làm sẽ rất khác nhau:

Nếu chỉ nêu Advantages & Disadvantages không thôi, các bạn sẽ chỉ nêu 2 mặt tốt xấu, một body thân bài các bạn viết advantages, một body viết disadvantages mà không cần nêu lên quan điểm của mình!

Nếu có bày tỏ quan điểm, ở phần cuối mở bài, cuối thân bài và kết luận các bạn phải khẳng định: mình theo quan điểm nào advantages hay disadvantages

  • Nếu chỉ nêu Advantages & Disadvantages không thôi câu hỏi sẽ là: Discuss the advantages and disadvantages

Ở đây người ta không hỏi quan điểm của các bạn, nên các bạn chỉ nêu Advantages 1 đoạn trong thân bài, Disadvantages 1 đoạn tiếp trong thân bài chứ không thêm vào quan điểm bản thân.

  • Nếu là dạng Disadvantages & Advantages có nêu opinion, thông thường câu hỏi sẽ là: Do the advantage of the outweigh the disadvantage?/ Discuss the advantages and disadvantages and give your own opinion. 

Ví dụ 1:

  • Some universities offer online courses as an alternative to classes delivered on campus. Do you think this is a positive or negative development?
  • Scientists say that in the future humanity will speak the same language. Do you think this is a positive or negative social development?

2. Hướng dẫn cách viết 3 dạng bài Advantage or Disavantage thường gặp 

Dạng 1: What are the advantages and disadvantages of this trend?

Phần 1: Introduction

  • General statement: paraphrase lại đề bài

> Nowadays,…

> It is increasingly clear that .....

> There is an irrefutable fact that…..

  • Thesis statement: không được đưa ra ý kiến cá nhân, xét cả 2 mặt tốt và xấu của vấn đề được nêu ra.

> It is also believed that ...... has its/ their own advantages and disadvantages

Phần 2: Body

Paragraph 1: Viết về mặt tốt của vấn đề. (1 số synonyms thay thế cho từ advantage: benefit, merit, positive aspect, strong point)

  • Câu topic sentence 1: It can be said that ..... has some noteworthy positive effects.
  • Nói về ưu điểm 1: The main/most important advantage/benefit of .... is that ....
  • Nói về ưu điểm 2: One/Another/An additional advantage of .... would be .... 
  • Nói về ưu điểm 3: One/Another point in favor of ... is .....

Paragraph 2: Viết về mặt xấu của vấn đề. (1 số synonyms thay thế cho từ disadvantages: drawbacks, weakness, handicap, weak point, negative aspect)

  • Câu topic sentence 2: Despite these aforementioned benefits, several drawbacks do exist. OR However, .... is not completely benefit, there are several negative aspects that should be taken into consideration.
  • Nói về khuyết điểm 1: The main/most/serious disadvantage of ... is ...
  • Nói về khuyết điểm 2: One/An additional disadvantage of .... would be ....
  • Nói về khuyết điểm 3: Another negative aspect of .... would be ....

Lưu ý: 2 đoạn thân bài có độ dài bằng nhau, để tạo sự công bằng cho vấn đề.

Phần 3: Conclusion

Paraphrase thesis statement và nói tóm tắt lại các advantage & disadvantage

> In conclusion, it is worth considering that there are both advantage and disadvantage of ... The benefits are .... while the obstacles are ....

Dạng 2: Do the advantages outweigh the disadvantages?

Dạng này là dạng có nêu YOUR OPINION, nên bắt buộc các bạn phải nêu quan điểm cửa các bạn ở:

  • Câu cuối cùng của INTRODUCTION
  • Câu cuối của đoạn thân bài mà các bạn đồng ý với quan điểm 
  • Câu cuối của CONCLUSION

Phần 1: Introduction

  • General statement: paraphrase lại đề bài

> It is true/obvious that ....

  • Thesis statement: nêu rõ quan điểm của bản thân về vấn đề, vấn đề này đúng hay sai.

> While I can accept that ...... can somtimes have a positive effect on .... , I believe that they are/ it is more likely to have detrimental impact

Phần 2: Body

Paragraph 1: Viết về khía cạnh ít quan trọng hơn

  • Câu topic sentence 1: On the one hand, I can say that .....
  • Nói về điểm 1: The main reason for this is ...
  • Nói về điểm 2: Furthermore/ In addition, it is acknowledge that/ it has been show that ...
  • Nói về điểm 3: Last but not least,.....

Paragraph 2: Viết về khía cạnh quan trọng hơn

  • Câu topic sentence 2: On the other hand, I would argue that these benefits are outweighed/eclipsed by the drawbacks. 
  • Nói về điểm 1: It can be explain that .... 
  • Nói về điểm 2: In addition, it is certain that .....
  • Nói về điểm 3: Finally,....... For example, ......

Lưu ý: độ dài của paragraph 2 nên dài hơn paragraph 1 một chút, thể hiện ý kiến của cá nhân của người viết, nhưng paragraph 1 dài hơn 2 thì không được.

Phần 3: Conclusion

Nêu lên vấn đề có cả 2 mặt advantage & disadvantage. Sau đó, nhấn mạnh quan điểm cá nhân advantage/ disadvantage cái nào quan trọng hơn.

> In conclusion, after weighing the pros and cons. I would say that the hazards of ...... have significant that the possible benefits.

Dạng 3: Positive or Negative?

Dạng này là dạng có nêu YOUR OPINION, nên bắt buộc các bạn phải nêu quan điểm cửa các bạn ở:

  • Câu cuối cùng của INTRODUCTION
  • Câu cuối của đoạn thân bài mà các bạn đồng ý với quan điểm 
  • Câu cuối của CONCLUSION

Phần 1: Introduction

  • General statement: paraphrase lại đề bài

> It is true/obvious that ........

  • Thesis statement: nêu rõ quan điểm cá nhân là vấn này là positive hay negative hay là cả hai.

> This trend/phenomenon is positive due to ........

> This trend/phenomenon is negative because of ......

> This trend/phenomenon has both positive and negative aspects because of .....

Phần 2: Body (negative và positive)

Paragraph 1: Viết về mặt tốt của vấn đề. (1 số từ đồng nghĩa thay thế cho từ advantage: benefit, merit, positive aspect, strong point)

  • Câu topic sentence 1: It can be said that ..... has some noteworthy positive effects.
  • Nói về ưu điểm 1: The main/most important advantage/benefit of .... is that ....
  • Nói về ưu điểm 2: One/Another/An additional advantage of .... would be .... 
  • Nói về ưu điểm 3: One/Another point in favor of ... is .....

Paragraph 2: Viết về mặt xấu của vấn đề. (1 số từ đồng nghĩa thay thế cho từ disadvantages: drawbacks, weakness, handicap, weak point, negative aspect)

  • Câu topic sentence 2: Despite these aforementioned benefits, several drawbacks do exist. OR However, .... is not completely benefit, there are several negative aspects that should be taken into consideration.
  • Nói về khuyết điểm 1: The main/most/serious disadvantage of ... is ...
  • Nói về khuyết điểm 2: One/An additional disadvantage of .... would be ....
  • Nói về khuyết điểm 3: Another negative aspect of .... would be ....

Lưu ý: Nếu các bạn ủng hộ quan điểm nào, thì nhớ viết đoạn ý các bạn ủng hộ vào paragraph thứ 2 và viết dài hơn. Hãy lồng quan điểm của các bạn vào luôn.

Phần 3: Conclusion

  • Đối với thiên về 1 quan điểm:

> In conclusion, I would say that the hazards of ...... have significant that the possible benefits.

  • Đối vối quan điểm cân bằng: 

> In conclusion, it is worth considering that there are both advantage and disadvantage of ... The benefits are .... while the obstacles are ....

3. Từ vựng/ cấu trúc để diễn đạt Advantages và Disadvantages

3.1. Từ vựng

Cách viết bài luận Ưu - Nhược điểm của một vấn đề (Advantages & Disadvantages)
 

 

3.2. Cấu trúc

Advantages:

  • The main advantage/disadvantage of ...... is ......
  • Another reason is that it would benefit/handicap.......
  • One/another additional advantage …. is ..….
  • What makes ….. important ..… is …...
  • One/Another point in favor of …... is ..…
Disadvantages:
 
  • The main/most/serious disadvantage of ... is ...
  • Another negative aspect of .... would be ....
  • One/another/an additional disadvantage of …. is ….

Để chuyển đoạn, bạn nên sử dụng linh hoạt một số liên từ hoặc mẫu câu mang ý nghĩa nhượng bộ/đối lập. Dưới đây là một số mẫu câu ví dụ mà bạn có thể áp dụng cho mọi đề bài.

  •  Despite these attractions, however, some drawbacks do exist…
  •  Although … has many advantages, there still exist some noteworthy disadvantages.
  •  However, … is not completely beneficial; there are some negative aspects that should be taken into consideration.

4. Bài luận mẫu

People now have the freedom to work and live anywhere in the world due to the development of communication technology and transportation.

Do the advantages of this development outweigh the disadvantages?

These days many people choose to live or work in other countries, which has been made possible because of the convenience of air travel and modern communications. I believe that this has more benefits than drawbacks.

The disadvantage of this development is the distance that is put between family members. If a person moves away it is true that air travel and devices such as skype mean that communication and contact can be maintained. However, it is likely that a person will only be able to return one or two times a year during holidays, and speaking on skype or via email is not the same as face-to-face contact.

Despite this, there are significant advantages it can bring to people’s lives. Firstly, it means that people have the opportunity to see other parts of the world and the way people live. For example, people from the West often go to work in Asia or the Middle East and visa-versa. This enriches many people’s lives as they get to learn about other languages, traditions, cultures and different ways of working from their own country.

In addition to this, on a wider level it may also benefit other countries. If someone moves abroad for work, it is usually because their skill is required there. To illustrate, nurses and Doctors often move to work in hospitals in other countries when there is a shortage, so this is very valuable to the place they move to.

I would therefore argue that although there are disadvantages of the current trend to live and work abroad, they are outweighed by the advantages. It can enrich people’s lives and lives of the people in the countries that they move to.

Xem thêm: