Bài thi Flyer A2 - Reading and Writing (Đọc và Viết) gồm có 7 phần. Trong nội dung sau đây, TAK12 sẽ chia sẻ những bí quyết làm tốt phần thi Reading and Writing của bài thi Cambridge Flyer A2.
Bài thi Cambridge Flyers (A2) - Reading and Writing gồm có 7 phần. Cụ thể, nội dung và số lượng câu hỏi các phần đã được TAK12 tổng hợp trong bảng dưới đây:
Phần |
Nhiệm vụ của thí sinh |
Phần 1: Ghép từ với mô tả nghĩa |
Sao chép từ để ghép từ với câu mô tả (gồm 10 câu hỏi) |
Phần 2: Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh |
Chọn đúng các phần còn thiếu của một đoạn hội thoại. (gồm 01 đoạn hội thoại với 05 câu trống cần chọn) |
Phần 3: Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống |
Chọn từ đúng để điền vào khoảng trống trong một câu chuyện và chọn tiêu đề cho câu chuyện. (gồm 01 câu chuyện với 05 chỗ trống + 01 câu hỏi chọn tiêu đề) |
Phần 4: Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống |
Chọn từ đúng để điền vào khoảng trống trong một đoạn ngắn. (gồm 01 đoạn văn với 10 chỗ trống) |
Phần 5: Đọc văn bản và hoàn thành các câu nói về một số chi tiết trong bài |
Đọc một câu chuyện rồi viết 1-4 từ (tìm từ trong câu chuyện) để hoàn thành từng câu nói về một thông tin trong đó. (gồm 01 câu chuyện với 07 câu chi tiết cần hoàn thành.) |
Phần 6: Tự viết từ điền vào chỗ trống |
Một đoạn nhật ký hay một đoạn tin nhắn có 05 chỗ trống, với mỗi chỗ trống cần tự nghĩ 01 từ phù hợp để điền vào. (gồm 01 đoạn văn với 05 chỗ trống cần điền) |
Phần 7: Viết một câu chuyện ngắn |
Viết một câu chuyện ngắn (dài từ 20 từ trở lên) dựa trên 3 tấm hình được cho. (gồm 01 câu) |
[%Included.Dangky%]
Trong phần này, có 15 từ và 10 định nghĩa. Các từ không được minh hoạ. Thí sinh nối từ với định nghĩa tương ứng bằng cách viết từ đúng.
Phần 1 Reading-Writing kiểm tra khả năng nối từ với nghĩa tương ứng của thí sinh.
Thí sinh đọc một hội thoại, trong đó phần đáp của người nói thứ 2 bị lược bỏ. Có một danh sách phần đáp này, đánh số từ A đến H. Thí sinh chọn đáp án phù hợp trong mỗi trường hợp và viết chữ cái tương ứng vào ô trống. Có 2 phần đáp không phù hợp với đoạn hội thoại.
Phần 2 Reading-Writing kiểm tra kiến thức về ngôn ngữ chức năng của thí sinh.
👉 Luyện theo dạng bài: Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh
Thí sinh đọc một văn bản gồm 1 số chỗ trống rồi xem xét các từ trong ô phía trên văn bản. Sau đó, thí sinh sao chép từ đúng vào 5 ô trống. Các từ còn thiếu là danh từ, tính từ và động từ (thì hiện tại và quá khứ).
Thí sinh chọn ra tiêu đề phù hợp nhất cho câu chuyện từ 3 đáp án cho trước.
Phần 3 Reading-Writing kiểm tra khả năng đọc hiểu chi tiết và ý chính của thí sinh.
👉 Luyện theo dạng bài: Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống
Trong phần này, thí sinh đọc một văn bản cung cấp thông tin thực với 10 chỗ trống. Thí sinh chọn từ đúng từ 3 đáp án cho trước để điền vào chỗ trống. Trọng tâm của phần này là kiểm tra kiến thức ngữ pháp của thí sinh.
Phần 4 Reading-Writing kiểm tra khả năng đọc hiểu văn bản cung cấp thông tin thực. Nó đồng thời kiểm tra kiến thức ngữ pháp và ngữ nghĩa của thí sinh.
👉 Luyện theo dạng bài: Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống
Thí sinh đọc 1 câu chuyện và hoàn thành các câu liên quan tới câu chuyện, sử dụng 1, 2, 3 hoặc 4 từ. Có 1 văn bản và 1 bức tranh. Bức tranh thể hiện bối cảnh câu chuyện và không cung cấp câu trả lời cho câu hỏi được đưa ra.
Phần 5 Reading-Writing kiểm tra khả năng đọc hiểu câu chuyện của thí sinh. Nó cũng kiểm tra khả năng nhận biết các từ và cụm từ khác nhau nhưng có nghĩa tương đương.
👉 Luyện theo dạng bài: Đọc văn bản và hoàn thành các câu nói về một số chi tiết trong bài
Thí sinh đọc một văn bản được để cách 5 chỗ trống dưới dạng nhật ký hoặc một lá thư. Thí sinh viết 1 từ vào mỗi chỗ trống. Không có danh sách từ cho sẵn để chọn.
Phần 6 Reading-Writing kiểm tra khả năng đọc hiểu văn bản ngắn và tìm từ phù hợp để điền vào chỗ trống của thí sinh. Nó cũng kiểm tra kiến thức về từ vựng và cấu trúc của thí sinh, bao gồm collocation và các cách diễn đạt cố định.
Thí sinh viết 1 câu chuyện ngắn dựa trên 3 bức tranh.
Phần 7 Reading-Writing kiểm tra khả năng truyền tải các ý tưởng và liên kết các ý tưởng đó bằng ngôn ngữ viết tiếng Anh.
Để giúp trẻ chuẩn bị thật tốt trước khi làm phần thi Flyers Reading and Writing, cha mẹ cần lưu ý những điều sau đây:
Đọc truyện Tiếng Anh hằng ngày: Đề thi thường bao gồm các phần dài dựa trên câu chuyện, vì vậy hãy khuyến khích trẻ đọc và thưởng thức các câu chuyện bằng tiếng Anh hằng ngày để cải thiện kỹ năng đọc hiểu và làm quen với cấu trúc câu.
Ôn luyện từ vựng và ngữ pháp: Các hình ảnh và câu hỏi trong đề thi Flyers Reading and Writing xoay quanh danh sách từ vựng và cấu trúc ngữ pháp thuộc trình độ Pre A1 Starters, A1 Movers và A2 Flyers. Vì vậy, trẻ cần được hướng dẫn học và ghi nhớ danh sách này qua các bài tập và hoạt động thực tế để tự tin hơn khi làm bài thi.
Thực hành làm đề thi mẫu: Hãy cho trẻ làm quen với cấu trúc và dạng câu hỏi của đề thi Flyers Reading and Writing bằng cách thực hành với các đề thi mẫu. Điều này giúp trẻ nắm bắt được cách làm bài và quản lý thời gian hiệu quả.
Ngoài ra, cha mẹ có thể cho bé ôn thi chứng chỉ Flyers (A2) trên TAK12 để chuẩn bị hành trang kiến thức vững vàng cho kỳ thi này.
Nhằm giúp học sinh ôn thi chứng chỉ Flyers (A2) hiệu quả, TAK12 đã thiết kế và xây dựng chương trình ôn thi chứng chỉ Cambridge Flyers (A2). Khi tham gia chương trình, học sinh sẽ được hưởng những lợi ích sau:
- Được cung cấp bộ đề thi thử Cambridge Flyers theo các kỹ năng với cấu trúc và phạm vi kiến thức bám sát theo mẫu đề Cambridge công bố
- Được xem đáp án, chấm điểm và đánh giá chi tiết sau khi hoàn thành bài tập, đề thi
- Được luyện từng phần, luyện các chủ điểm kiến thức trong có trong bài thi Flyers (A2)
Như vậy, bài viết đã chia sẻ hướng dẫn chi tiết cách làm từng phần thi Flyers (A2) Reading and Writing. Hy vọng với những thông tin trên, học sinh sẽ đạt kết quả tốt nhất khi làm bài thi chứng chỉ Cambridge Flyers.
[%Included.TAK12%]
[%Included.Flyers%]