Tổng hợp học phí các trường THCS chất lượng cao tại Hà Nội

 

👉 Xem đầy đủ Bảng tổng hợp học phí các trường THCS CLC tại Hà Nội

I. Nhóm trường THCS công lập chất lượng cao

Hiện Hà Nội có 5 trường THCS công lập chất lượng cao. Đó là: THCS Hà Nội - Amsterdam, THCS Cầu Giấy ở quận Cầu Giấy; THCS Thanh Xuân - quận Thanh Xuân; THCS Nam Từ Liêm - quận Nam Từ Liêm và THCS Lê Lợi - quận Hà Đông.

Các trường trên hoạt động theo mô hình trường chất lượng cao, đều sở hữu cơ sở vật chất rất tốt, đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập - rèn luyện của học sinh. Để trở thành học sinh của trường, các em sẽ phải trải qua kỳ thi đánh giá năng lực 3 môn Tiếng Việt - Toán - Tiếng Anh với tỷ lệ chọi cao.

Mọi thông tin cập nhật về tuyển sinh của các trường THCS công lập cũng như ngoài công lập chất lượng cao đã được giới thiệu chi tiết trong bài viết Tổng hợp thông tin mới nhất về tuyển sinh lớp 6 ở Hà Nội

Ngoài trường HN-Ams, mức học phí của 5 trường CLC trong năm học hiện tại dao động trong khoảng 3-3,5 triệu đồng/tháng. 

Học phí Các khoản thu khác
THCS Cầu Giấy
Năm học 2023-2024: 3.010.000đ/tháng

- Chăm sóc bán trú: 150.000đ/học sinh/tháng

- Trang thiết bị bán trú: 100.000đ/học sinh/năm

- Tiền ăn bán trú: 32.000đ/học sinh/ngày

THCS Thanh Xuân

Năm học 2023-2024: 3.900.000đ/tháng

Trong giai đoạn từ 2022 đến 2025, dự kiến hàng năm, học phí sẽ tăng từ 10% đến 15% nhưng không vượt quá mức trần học phí chất lượng cao do Hội đồng nhân dân thành phố quy định.

- Khoản thu theo thỏa thuận

  • Chăm sóc bán trú: 150.000đ/tháng
  • Ăn bán trú - gồm 1 bữa chính và 1 bữa phụ: 35.000đ/ngày
  • Cơ sở vật chất bán trú: 100.000đ/học sinh/năm học

- Các khoản thu hộ:

  • Bảo hiểm y tế: 563.220đ/năm
  • Bảo hiểm thân thể: 150.000đ/học sinh/năm
THCS Nam Từ Liêm

Năm học 2023-2024:

  • Lớp A (CLC): 3.655.000đ/tháng
  • Lớp AE (CLC chuẩn đầu ra Cambridge): 5.105.000đ/tháng

Dự kiến học phí 2024-2025 tăng 10% so với năm học 2023-2024

(Mức thu trên bao gồm chương trình chính khóa,Tiếng Anh liêt kết, song ngữ Toán Tiếng Anh, chương trình nâng cao, một số hoạt động trải nghiệm, kỹ năng sống)

- Khoản thu theo thỏa thuận:

  • Ăn bán trú: 35.000đ/ngày
  • Xe tuyến: dao động 1.300.000đ/tháng tùy khoảng cách

- Các khoản thu hộ:

  • Bảo hiểm y tế: 563.220đ/năm
  • Bảo hiểm thân thể: 150.000đ/học sinh/năm
THCS Lê Lợi

Năm học 2023-2024: 3.750.000đ/tháng

Dự kiến hàng năm, học phí sẽ tăng từ 10% đến 15% theo từng khối lớp nhưng không vượt quá mức trần học phí chất lượng cao do Hội đồng nhân dân thành phố quy định.

Theo chia sẻ của phụ huynh, tổng cộng các khoản thu khác tầm 2.000.000đ/học sinh/tháng.

II. Nhóm trường THCS ngoài công lập 

1. Trường THCS Nguyễn Tất Thành - Lương Thế Vinh - THCS Ngoại Ngữ

Nguyễn Tất Thành và Lương Thế Vinh là hai trường THCS có tiếng ở Hà Nội. Chương trình học tập và mức học phí có khá nhiều điểm tương đồng. Phụ huynh cũng thường chia sẻ băn khoăn lựa chọn giữa hai trường này trong mỗi mùa tuyển sinh. 

Trong khi đó, THCS Ngoại Ngữ trực thuộc sự quản lý của Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, dù mới thành lập năm 2019 nhưng đã nhanh chóng trở thành một địa chỉ tin cậy cho các phụ huynh muốn tìm trường cấp 2 chất lượng cao cho con. 

Học phí Các khoản thu khác

THCS Nguyễn Tất Thành

Năm học 2024-2025:

  • Lớp Tiếng Anh học thuật: 41.200.000đ/năm học (10 tháng) (đã bao gồm học phí học Tiếng Anh với GV nước ngoài: 19.700.000đ/năm học)
  • Các lớp còn lại: 21.500.000đ/năm học (10 tháng); học phí học Tiếng Anh với GV nước ngoài: 100.000đ/tiết/tuần

- Kinh phí quản lí trưa: 250.000đ/tháng

- Lệ phí tuyển sinh: 350.000đ/học sinh

THCS Lương Thế Vinh

Năm học 2024-2025: 

  • Học phí cơ bản: 4.550.000đ/tháng
  • Chương trình ngoại ngữ do giáo viên người nước ngoài dạy: 800.000 - 1.200.000đ/tháng
  • Phụ phí lớp năng khiếu, lớp chọn: 500.000đ/tháng

- Phí phát triển trường: 11.000.000đ (đóng 01 lần cho 4 năm học)

- Học phí chương trình bổ trợ: 5.000.000đ/năm

- Gói đồng phục và sách giáo khoa, vở, giấy kiểm tra: căn cứ giá nhà cung cấp đầu năm học

- Xe tuyến: 1.300.000 – 1.800.000đ/tháng

- Ăn trưa: 45.000đ/suất ăn

- BHYT & BHTT: Theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục cho năm học 2024-2025

- Lớp CLB ngoài giờ: theo nhu cầu của cha mẹ học sinh và học sinh

THCS Ngoại Ngữ

Năm học 2024-2025: 3.200.000đ/tháng

 

- Bán trú: 250.000đ/tháng

- Hoạt động trải nghiệm: 700.000đ/tháng

- Ăn trưa: 40.000đ/bữa

- Học phẩm bán trú: 150.000đ/tháng

- Sổ liên lạc điện tử: 50.000đ/tháng

- Hỗ trợ cơ sở vật chất: 2.000.000đ/năm học

- Đồng phục: 2.400.000 - 2.700.000đ/năm học

- Xe đưa đón: nộp theo tuyến đường

- Bảo hiểm y tế: theo quy định

2. Trường THCS Archimedes - Ngôi Sao Hà Nội - Nguyễn Siêu - Vinschool

Đây là nhóm trường THCS ngoài công lập nổi tiếng được không ít gia đình lựa chọn. Ngoài cơ sở vật chất tốt, chất lượng giáo dục và đào tạo của các trường cũng được đánh giá cao. Đội tuyển của các trường như Archimedes, Ngôi Sao... đã giành được nhiều thứ hạng cao trong cuộc thi học sinh giỏi của thành phố Hà Nội.

👉 So sánh trường Archimedes và trường Ngôi sao HN cấp THCS


Sau đây là bảng tổng hợp học phí và các khoản thu khác của nhóm trường trên: 

Học phí Các khoản thu khác
THCS Archimedes

Năm học 2024-2025

Cơ sở tại Cầu Giấy: 

  • Khối 6,7: 6.000.000đ/tháng (lớp chuẩn AS), 7.000.000đ/tháng (lớp chất lượng cao) 
  • Khối 8: 6.500.000đ/tháng (lớp chuẩn AS), 8.000.000đ/tháng (lớp chất lượng cao)
  • Khối 9: 6.500.000đ/tháng (lớp chuẩn AS), 9.000.000đ/tháng (lớp chất lượng cao)

Cơ sở tại Đông Anh:

  • Khối 6,7,8: 5.000.000đ/tháng (lớp chuẩn AS), 6.000.000đ/tháng (lớp chất lượng cao) 
  • Khối 9: 5.000.000đ/tháng (lớp chuẩn AS), 7.000.000đ/tháng (lớp chất lượng cao) 

Năm học 2024-2025

- Phí nhập học với học sinh lớp 6: 23.000.000đ

- Phí nhập học với học sinh tuyển ngang:

  • Tháng 8 - tháng 12: 13.000.000đ
  • Tháng 1 - tháng 4: 11.000.000đ

- Cơ sở vật chất: 3.000.000đ/năm

- Phí hoạt động: 1.000.000đ/năm

- Photo tài liệu và dịch vụ phần mềm quản lí học sinh: 500.000đ/năm

- Tiền ăn trưa: 4.000.000đ/5 tháng

- Phí bán trú: 4.500.000đ/5 tháng

- Phí xe tuyến: 4.000.000 - 8.500.000đ/5 tháng (tùy khoảng cách)

- Đồng phục, BHYT & BHTT, các quỹ theo quy định

THCS Ngôi Sao Hà Nội

Năm học 2025-2026

- Học phí: 2,500,000VND

- Học phí chương trình bổ trợ nâng cao: 3,500,000VND/tháng

- Học phí chương trình chuyên: 500.000 VND/tháng (đối với ban A - ban Toán, ban B - ban Tiếng Anh, Ban I - ban Tin học), 2.000.000 VND/tháng (đối với ban S - ban Khoa học tự nhiên)

- Học phí chương trình ngoại ngữ 2: 500,000VND/tháng

- Dịch vụ bán trú: 500.000đ/tháng

- Ăn trưa: 45.000đ/ngày

- Xe bus:

tại nhà 1 chiều: 1.300.000đ/tháng

tại nhà 2 chiều: 2.000.000đ/tháng

tại điểm 1 chiều: 900.000đ/tháng

tại điểm 2 chiều: 1.400.000đ/tháng

- Phí xây dựng và phát triển trường: 3,000,000VND/năm

- Phí học liệu: 250,000VND/năm

- BHYT (bắt buộc): theo quy định của Luật Bảo hiểm

- BHTT (tự nguyện): 100,000VND/năm

- Gói đồng phục, sách giáo khoa và đồ dùng học tập: Theo giá nhà cung cấp

THCS Nguyễn Siêu

Năm học 2024-2025

Lớp AE (Anh ngữ học thuật tăng cường) cho lớp 8, 9: 65.000.000đ/năm

Lớp ME (tăng cường Toán và tiếng Anh học thuật) cho lớp 6: 70.000.000đ/năm

Lớp CI (Song ngữ Quốc tế) dành cho lớp 6, 7: 95.000.000đ/năm

Lớp IG (IGCSE) dành cho lớp 8, 9: 115.000.000đ/năm

- Tiền đi xe ô tô

- Tiền ăn

- Tiền đồng phục

- Sổ liên lạc điện tử

- Bảo hiểm y tế

THCS Vinschool

Năm học 2024-2025

Hệ chuẩn: 78.968.750đ/năm

Hệ nâng cao: 148.010.000đ/năm lớp 6-8; 189.525.000đ/năm lớp 9

- Dịch vụ bán trú: 16.245.000đ/năm

- Phát triển trường: 4.200.000 đ/năm

- Học phẩm: 2.700.000đ/năm

- Đồng phục: 2.520.000đ/set

- Hoạt động trải nghiệm: 1.500.000đ/năm

- Dịch vụ cổng thông tin điện tử: 400.000đ/năm

- Xe bus

Tại điểm: 14.440.000đ/năm

Tại nhà: 23.465.000đ/năm

3. Trường THCS Marie Curie - Đoàn Thị Điểm - Lê Quý Đôn - Lômônôxốp

Đây là nhóm trường THCS ngoài công lập chất lượng cao nhận được sự tín nhiệm của phụ huynh. Ngoài các lớp cơ bản, các trường còn tổ chức mô hình lớp tăng cường một số môn học, lớp chất lượng cao nên có sự khác biệt về học phí.

Học phí Các khoản thu khác

THCS Marie Curie

Năm học 2024-2025:

Học phí: 6.000.000đ/tháng

Tiếng Anh quốc tế: ~ 1.200 USD/năm học

- Tiền ăn trưa: 1.200.000đ/tháng

- Hỗ trợ cơ sở vật chất: 2.000.000đ/năm

- Qũy hội CMHS và Sổ LLĐT: 1.000.000đ/năm

- Xe đón tại điểm chung: từ 1.500.000 - 1.800.000đ/tháng

- Xe đón tại điểm riêng: 1.800.000 - 2.000.000đ/tháng

- Phí gửi xe: 1.000.000đ/năm

- BHYT và BHTT (dự kiến): 960.000đ/năm học

THCS Đoàn Thị Điểm

Năm học 2024-2025:

Học phí cơ bản: 5.500.000đ/tháng (riêng lớp CB là 3.000.000đ/tháng)

Lớp tăng cường C, N: Đóng thêm 2.500.000đ/tháng

Lớp tăng cường T – TA – V: Đóng thêm 1.500.000đ/tháng

Lớp tăng cường P: Đóng thêm 1.000.000đ/tháng

Lớp CB: Đóng thêm 300 USD/tháng với lớp 6, 7, 8

Lớp tăng cường M: Đóng thêm 350 USD/tháng với lớp 6, 7, 8; 400 USD/tháng với lớp 9

- Bán trú + ăn: 1.700.000đ/tháng

- Xe đưa đón: 1.200.000đ/tháng

- Ăn sáng: 600.000đ/tháng theo nhu cầu

- Hoạt động ngoại khóa: 1.500.000đ/năm

- Cơ sở vật chất: 1.500.000đ/năm

- Ngoại ngữ 2: 500.000đ/tháng theo nhu cầu

THCS Lê Quý Đôn - Nam Từ Liêm

Năm học 2024-2025:

Học phí cơ bản: 4.500.000đ/tháng

Học phí thu thêm:

Lớp tăng cường Toán Anh – lớp E: 1.500.000đ/tháng

Lớp tăng cường tiếng Anh – lớp G: 1.500.000đ/tháng

- Phí giữ chỗ: 3.000.000đ

- Tiền ăn: 1.100.000đ/tháng

- Quản lý bán trú: 400.000đ/tháng

- Quỹ hỗ trợ phát triển trường: 3.000.000đ/năm

- Các hoạt động, ngoại khóa, sự kiện: 1.500.000đ/năm; riêng khối 9: 2.000.000đ/năm

- Quỹ hoạt động Đội: 200.000đ/năm

- Quỹ khuyến học: 500.000đ/năm

- Ăn sáng: 500.000đ/tháng (theo nhu cầu)

- Xe đưa đón:

tại nhà: 2.000.000đ/tháng

tại bến: 1.500.000đ/tháng

THCS Lômônôxốp - Mỹ Đình

Năm học 2024-2025: 

Học phí lớp 30 - 36 HS: 40.000.000đ/năm

Lớp tăng cường Tiếng Anh học thuật theo chương trình đặc biệt liên kết với tổ chức Giáo dục và đào tạo OXFORD ENGLISH ACADEMY VIỆT NAM (OEA Việt Nam), dạy 6 tiết tiếng Anh/tuần do giáo viên người nước ngoài giảng dạy: thu thêm 25.000.000đ/năm

Các lớp học bổ trợ 2 tiết tiếng Anh/tuần do GV nước ngoài giảng dạy, đóng thêm 4.500.000đ/năm

Lớp học Ngoại ngữ 2 tiếng Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản đóng thêm 2.000.000đ/năm 

Học phí lớp chuyên đặc biệt đóng thêm 3.500.000đ/năm

Học phí lớp chọn đóng thêm 2.000.000đ/năm

- Phí tuyển sinh: 500.000đ

- Tiền ăn bữa trưa: 45.000đ x 220 bữa = 9.900.000đ/1 năm

- Tiền trang bị và chăm sóc quản lý bán trú: 3.200.000đ/1 năm

- Tiền hỗ trợ hoạt động Đội TNTP HCM và các phong trào VN, TDTT: 250.000đ/năm

- Tiền hỗ trợ xây dựng và phát triển trường: 2.500.000đ/năm

- Tiền ô tô đưa đón học sinh theo tuyến (nếu có nhu cầu):

Xe 45 chỗ: 11.500.000đ/năm

Xe 30 chỗ: 13.500.000đ/năm

Xe 16 chỗ: 17.500.000đ/năm

(học sinh đi 1 chiều tính 80% định mức trên)

4. Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm - Newton - Pascal

Ngoài trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, hai trường THCS Newton và Pascal có mô hình giáo dục và đào tạo tương đối giống nhau. Theo đó, học sinh có thể lựa chọn học các hệ chất lượng cao hay hệ quốc tế như Cambridge của Anh hay song ngữ theo chương trình Mỹ. Học phí và một số khoản thu khác có sự khác biệt giữa học sinh khối 6, 7, 8 và khối 9 cũng như giữa các hệ đào tạo.

Học phí Các khoản thu khác

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Năm học 2023-2024:

Lớp chất lượng cao: 6.000.000đ/tháng

Lớp song ngữ: 8.500.000đ/tháng

Lớp chọn 6D0: 7.000.000đ/tháng

Lớp chất lượng cao với chương trình tiếng Anh cùng giáo viên nước ngoài: 6.600.000đ/tháng

Mức này đã bao gồm phí bán trú, tiền xây dựng đầu năm, trải nghiệm, văn phòng phẩm.

- Tiền ăn: 60.000đ/ngày (theo nhu cầu)

- Xe đưa đón: 1.000.000 - 1.500.000đ/tháng tùy điểm đón

THCS Newton

Năm học 2024-2025

Học phí lớp 6, 7, 8:

Hệ bán quốc tế: 73.000.000đ/năm

Hệ Cambridge: 89.000.000đ/năm

Hệ song ngữ: 119.000.000đ/năm

Học phí lớp 9:

Hệ bán quốc tế: 75.000.000đ/năm

Hệ Cambridge: 97.000.000đ/năm

Hệ song ngữ: 127.000.000đ/năm

- Phí phỏng vấn/kiểm tra:

Hệ bán quốc tế: 500.000đ/lần

Hệ Cambridge và Song ngữ: 1.000.000đ/lần

- Phí đặt chỗ: 12.000.000đ/năm

- Qũy hỗ trợ phát triển trường:

Hệ bán quốc tế: 10.000.000đ/năm

Hệ Cambridge và hệ song ngữ: 12.000.000đ/năm

- Sách tiếng Anh nước ngoài:

Hệ bán quốc tế: 2.000.000đ/năm

Hệ Cambridge và song ngữ: 3.500.000đ/năm

- Tiền ăn: 1.500.000đ/tháng

- Đồng phục: 2.500.000đ/năm

- Bán trú: 400.000đ/tháng

- Xe đưa đón:

Tại điểm 1 chiều: 1.000.000đ/tháng

Tại điểm 2 chiều: 1.300.000đ/tháng

Tại điểm với xe 16 chỗ, 2 chiều: 1.800.000đ/tháng

Tại nhà trên trục đường chính, 2 chiều: 2.000.000đ/tháng

- Khám sức khỏe đầu năm, quỹ đoàn đội, lịch Tết, sổ tay: 180.000đ/năm

- Thẻ học sinh cả cấp: 50.000đ

- Giấy thi và photo tài liệu: 300.000đ/năm

- Tham quan, dã ngoại, trải nghiệm 4 lần/năm: 1.000.000đ/năm

- Hoạt động ngoại khóa chiều tối – Trung thu, Halloween, Noel, 26/3: 200.000đ/năm

- Nguyên vật liệu câu lạc bộ trong giờ: 300.000đ/năm

- Bảo hiểm y tế học sinh: 770.000đ/năm

THCS Pascal

Năm học 2024-2025

Học phí lớp 6, 7, 8:

Hệ bán quốc tế: 63.000000đ/năm

Hệ Cambridge/Anh-ICT: 83.000.000đ/năm

Hệ song ngữ Mỹ: 119.000.000đ/năm

Học phí lớp 9:

Hệ bán quốc tế: 63.000.000đ/năm

Hệ Cambridge/Anh-ICT: 83.000.000đ/năm

Hệ song ngữ: 127.000.000đ/năm

- Phí phỏng vấn/kiểm tra:

Hệ bán quốc tế: 300.000đ/lần

Hệ Cambridge/Anh-ICT và hệ song ngữ Mỹ: 1.000.000đ/lần

- Qũy hỗ trợ phát triển trường:

Hệ bán quốc tế: 8.000.000đ/năm

Hệ Cambridge/Anh-ICT và hệ song ngữ Mỹ: 10.000.000đ/năm

- Sách tiếng Anh nước ngoài:

Hệ bán quốc tế: 2.000.000đ/năm

Hệ Cambridge/Anh-ICT và hệ song ngữ Mỹ: 3.500.000đ/năm

- Tiền ăn: 

Ăn sáng: 400.000đ/tháng

Ăn trưa và chiều: 1.500.000đ/tháng

- Đồng phục: 2.500.000đ/năm

- Bán trú: 400.000đ/tháng

- Xe đưa đón:

Tại điểm 1 chiều: 1.000.000đ/tháng

Tại điểm 2 chiều: 1.300.000đ/tháng

Tại điểm với xe 16 chỗ, 2 chiều: 1.800.000đ/tháng

Tại nhà trên trục đường chính, 2 chiều: 2.000.000đ/tháng

- Khám sức khỏe đầu năm, quỹ đoàn đội, lịch Tết, sổ tay: 150.000đ/năm

- Thẻ học sinh cả cấp: 50.000đ

- Giấy thi và photo tài liệu: 380.000đ/năm

- Tham quan, dã ngoại, trải nghiệm 4 lần/năm: 1.000.000đ/năm

- Hoạt động ngoại khóa chiều tối – Trung thu, Halloween, Noel, 26/3: 200.000đ/năm

- Nguyên vật liệu câu lạc bộ trong giờ: 300.000đ/năm

- Bảo hiểm y tế học sinh: 770.000đ/năm

 

Trên đây là thông tin về học phí của các trường THCS chất lượng cao tại Hà Nội. TAK12 sẽ liên tục cập nhật khi có thông tin mới nhất.

[%Included.Lotrinhvao6%]

[%Included.TAK12%]

[%Included.Vao6%]