Bên cạnh các bài viết giới thiệu tổng quan về bài thi IELTS, cấu trúc bài thi, các trường ĐH tại VN áp dụng điểm thi IELTS làm một trong các tiêu chí tuyển sinh, TAK12 tổng hợp cách tính điểm IELTS và bảng quy đổi điểm IELTS trong tương quan với khung cham chiếu châu Âu CEFR và các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến như TOEIC, TOEFL iBT.
Cả 2 phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.
Dưới đây là bảng điểm quy đổi sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau Academic và General traning. Các bạn có thể thấy khác nhau cách tính điểm ở kỹ năng reading.
Listening (Academic & General training) |
Reading (Academic) |
Reading (General training) |
|||
Correct answers |
Band score |
Correct answers |
Band score |
Correct answers |
Band score |
39 - 40 |
9.0 |
39 - 40 |
9.0 |
40 |
9.0 |
37- 38 |
8.5 |
37- 38 |
8.5 |
39 |
8.5 |
35 - 36 |
8.0 |
35 - 36 |
8.0 |
38 |
8.0 |
33 - 34 |
7.5 |
33 - 34 |
7.5 |
36 - 37 |
7.5 |
30 - 32 |
7.0 |
30 - 32 |
7.0 |
34 - 35 |
7.0 |
27 - 29 |
6.5 |
27 - 29 |
6.5 |
32 - 33 |
6.5 |
23 - 26 |
6.0 |
23 - 26 |
6.0 |
30 - 31 |
6.0 |
20 - 22 |
5.5 |
20 - 22 |
5.5 |
27 - 29 |
5.5 |
16 - 19 |
5.0 |
16 - 19 |
5.0 |
23 – 26 |
5.0 |
13 - 15 |
4.5 |
13 - 15 |
4.5 |
19 - 22 |
4.5 |
10 - 12 |
4.0 |
10 -12 |
4.0 |
15 - 18 |
4.0 |
7- 9 |
3.5 |
7- 9 |
3.5 |
12 - 14 |
3.5 |
5 - 6 |
3.0 |
5 - 6 |
3.0 |
8 -11 |
3.0 |
3 - 4 |
2.5 |
3-4 |
2.5 |
5 - 7 |
2.5 |
Bảng điểm chuẩn quy đổi IELTS Reading và Listening mới nhất
Bài thi nói cho cả 2 dạng thi Academic và General Traning là giống nhau với thời gian thi 11 – 14 phút, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp giám khảo trả lời các câu hỏi.
Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm:
Số điểm cho mỗi phần là như nhau, dựa vào 5 tiêu chí tính điểm sẽ có điểm tổng quát cho bài thi Speaking của bạn.
Đề thi viết của 2 dạng sẽ khác nhau ở Task 1.
Điểm bài thi Writing được giám khảo tính trên Khả năng hoàn thành yếu tố Trả lời đúng, đạt yêu cầu cho phần IELTS Writing Task 1 và Trả lời đầy đủ các yêu cầu của đề bài cho phần IELTS Writing Task 2, dựa vào khung đánh giá theo tiêu chí:
Điểm tính bài Task 2 chiếm 2/3 tổng điểm bài thi Writing.
Thang điểm IELTS trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi cùng với điểm overall. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.
Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau: Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5, còn nếu là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.
Ví dụ:
[%Included.Dangky%]
Bạn có thể sử dụng bảng dưới đây để quy đổi điểm IELTS một cách tương đối sang khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu gồm 6 bậc tất cả:
Điểm IELTS | Khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu |
1.0 - 2.5 | A1 |
3.0 - 3.5 | A2 |
4.0 - 4.5 | B1 |
5.0 - 6.5 | B2 |
7.0 - 8.0 | C1 |
8.5 - 9.0 | C2 |
Điểm IELTS cũng có thể quy đổi dễ dàng sang điểm TOEIC theo bảng dưới đây:
Điểm IELTS | Điểm TOEIC |
1.0 - 2.5 | 75 - 260 |
3.0 - 3.5 | 265 - 305 |
4.0 - 4.5 | 310 - 360 |
5.0 - 6.5 | 365 - 780 |
7.0 - 8.0 | 785 - 945 |
8.5 - 9.0 | 955 - 990 |
Tuy nhiên, các bạn hãy lưu ý, điểm quy đổi trên chỉ mang tính chất tương đối, vì về cơ bản, IELTS và TOEIC là 2 bài thi hoàn toàn khác nhau về cấu trúc, thời gian làm bài và phạm vi kiến thức.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS tương đương sang chứng chỉ TOEFL. Các thông số dưới đây hoàn toàn chỉ mang tính chất tham khảo vì bài thi TOEFL chỉ yêu cầu 2 kỹ năng là Viết và Nói nên ít có sự tương xứng và đồng đều với các chứng chỉ còn lại.
Điểm IELTS |
Điểm TOEFL iBT |
0 - 1.0 | 0 - 8 |
1.0 - 1.5 | 0 - 18 |
2.0 - 2.5 | 19 - 29 |
3.0 - 3.5 | 30 - 40 |
4.0 | 41 - 52 |
4.5 - 5.0 | 53 - 64 |
5.5 - 6.5 | 65 - 78 |
7.0 - 8.0 | 79 - 95 |
8.5 - 9.0 | 96 - 120 |
[%Included.TAK12%]