Bài thi IELTS Speaking có rất nhiều chủ đề hay và hấp dẫn. Hôm nay hãy cùng TAK12 tìm hiểu các dạng câu hỏi của đề thi IELTS Speaking về chủ đề People and Relationships đang rất phổ biến hiện nay nhé!
Ở Topic People and Relationship, TAK12 chia ra làm hai subtopic nổi bật nhất để các bạn tiện theo dõi cũng như hình dung ra dạng đề thi IELTS Speaking, đó là Friend/ Friendship (Bạn bè/ Tình bạn) và Family (Gia đình).
Subtopic FRIEND/ FRIENDSHIP
PART 1
Các dạng câu hỏi thường gặp trong Part 1 chủ đề Friend ở đề thi IELTS Speaking:
- Do you have many (close) friends? (Bạn có nhiều bạn (thân) không?)
- Which do you prefer to spend time with a friend or alone? (Bạn thích dành thời gian với bạn bè hay ở một mình hơn?)
- What kind of people do you like to have as friends? (Ai là kiểu người mà bạn muốn kết bạn?)
- Are most of your friends from school or from outside school? (Hầu hết bạn bè của bạn học cùng trường hay khác trường?)
- How often do you meet with your friends? (Bạn có gặp bạn bè mình thường xuyên không?)
- What do you and your friends do together? (Bạn và bạn bè thường làm gì khi ở cùng nhau)
- Is there anything special about your friends? (Bạn bè của bạn có những điểm gì đặc biệt?)
- Are your friends mostly your age or different ages? (Bạn và bạn bè có cùng tuổi nhau không?)
Một vài câu trả lời ví dụ cho các câu hỏi trên mà bạn có thể tham khảo:
- Do you have many (close) friends?
I have only one friend I would confide in. I’m pretty picky and more importantly, I have a somewhat irrational fear that none of my friends really like me and that I’m just a guy they can barely tolerate and it is hard for me to live in harmony with them.
- How often do you meet with your friends?
I try to meet my friends at least once a month, which may not seem much, but that seems to be enough for me to keep each other updated about our lives by talking about the issues affecting our lives daily.
- What kind of people do you like to have as friends?
I find myself attracted to people who are honest and who know how to behave with others.
Từ vựng (ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo):
- Cụm từ:
- Attracted to (adj): bị thu hút
- Live in harmony with somebody (phr.): chung sống hòa hợp
- Từ đơn:
PART 2
Ở phần này thí sinh có thể gặp dạng câu hỏi tương tự như mẫu câu hỏi sau:
Describe an old friend that you got in contact with again. (Mô tả một người bạn cũ mà bạn đã liên lạc lại.)
Describe a person you only met once and want to know more. (Hãy kể về 1 người bạn mà lần đầu gặp bạn đã muốn tiếp xúc nhiều hơn nữa)
Describe a friend who you really like to spend time with. (Hãy tả 1 người bạn mà bạn muốn dành thời gian cho bạn ấy)
Dưới đây là câu trả lời ví dụ các bạn có thể tham khảo:
Describe an old friend that you got in contact with again.
You should say:
- who he or she is
- what he or she is like
- how you got in contact
- and explain how you felt about it.
Introduction:
- Well, people quickly lose contact with friends, especially school and college friends, in today’s fast-paced life.
- I also pass through this situation.
- I lose many friends' contacts, and it is happening because I am busy with my job, and some of my friends are too busy with their work, life and some shift to another place or country.
Who he or she is?
- Here I would like to talk about my school friend, whom I found on Facebook. it is not fair to say, but Sometimes my thanks to the Corona pandemic is because it slowed down life, and people get time to spend with their families.
- Her name is Preet.
- We studied for ten years together.
- Her father has a cloth business.
- Her family shifted to Delhi to expand the business, so she had to move there.
- She gave me a phone number to me on a slip, but unfortunately, I lost the slip.
- I missed her a lot.
What he or she is like?
- She was a brilliant student.
- She is not only good at academics but performs very well in sports also.
- She was good at math, and sometimes she also taught other students if they found difficulties in that subject.
- She likes to live very simply means she does not like trendy clothes.
How did you get in contact?
- Last month I was checking my Facebook account, and I entered her name in the search box, luckily her account showed in the list.
- I clicked on it and sent a friend request to her. She accepted the next day and also sent a mobile number through the message. After that, we start calling each other.
And explain how you felt about it.
- I felt thrilled because I had been trying to find out contact with her for many years. Now, whenever we call each other, we recall our old days and memories.
Từ vựng (ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo):
- Cụm từ:
- Lose contact (phr.): mất liên lạc
- Pass through (phr. v): quen với
- Busy with (adj): bận rộn với việc gì
- Slow down (phr. v): làm chậm lại
- Search box (n): thanh tìm kiếm (trên mạng)
- A friend request (n): lời mời kết bạn (trên mạng)
- Find out (phr. v): tìm ra
- Từ đơn:
PART 3
Một số dạng câu hỏi thường gặp trong Part 3:
- Do you think people should be honest when talking with friends? (Bạn có nghĩ chúng ta nên thành thật với bạn bè hay không?)
- What do you think are the most important qualities for friends to have? (Bạn nghĩ những tiêu chuẩn quan trọng giữa bạn bè với nhau là gì?)
- Do you think it is possible to become real friends with people you meet on the internet? (Bạn có nghĩ tình bạn qua mạng có thể trở thanh tình bạn thực sự được không?)
- Do adults and children make friends in the same way? (Người lớn và trẻ con có kết bạn giống nhau không?)
- Friendship is the most important relationship. Do you agree? Why? Why not? (Tình bạn là mối quan hệ quan trọng nhất. Bạn có đồng ý không? Tại sao?)
- What factors may result in the breakdown of a good friendship? (Nhân tố nào quyết định sự đổ vỡ của một tình bạn đẹp?)
- Do you think it is a good idea to borrow money from a friend? Why or why not? (Bạn có nghĩ nên mượn tiền từ một người bạn hay không? Tại sao?)
Để có thể trả lời tốt phần này, các sĩ tử cần làm theo phương pháp sau: Answer –> Reason –> Example (–> Alternative).
TAK12 sẽ làm đưa ra một vài câu trả lời ví dụ theo phương pháp trên để giúp các bạn hình dung ra được cách áp dụng phương pháp như sau:
Question 1: What do you think are the most important qualities for friends to have?
- Answer: Wow, that’s a pretty tough question. I think my first instinct would be to say that kindness and being trustworthy are the most important qualities.
- Reason: Without these, I feel like it’s difficult to have a long-term relationship with someone.
- Example: I mean, it doesn’t really make sense to bother with friends who aren’t kind to you or that you can’t trust. No one wants friends they think might stab them in the back someday.
Question 2: What factors may result in the breakdown of a good friendship?
- Answer: There are a bunch of reasons. Most of the time I think it’s more just people going their own ways and growing apart than actually “breaking up”.
- Reason: Like I was talking about before, people go through different stages of life, so who they’re friends with can change depending on where they’re at.
- Example: For example, when high school students graduate a lot of them go to university. It’s pretty natural to not keep in touch with everybody you used to know and make new friends.
Từ vựng (ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo):
- Cụm từ:
- A long-term relationship (n): một mối quan hệ lâu dài
- It doesn't really make sense (phr.): không hợp lý, không thể hiểu
- Stab someone in the back (phr.): đâm sau lưng ai (nghĩa bóng)
- Break up (phr. v): chia tay, chia đôi
- Keep in touch with (phr.): giữ liên lạc với ai
- Từ đơn:
Subtopic FAMILY
PART 1:
Các dạng câu hỏi thường gặp trong Part 1 chủ đề Family ở đề thi IELTS Speaking:
- Do you have a large family or a small family? ( Bạn có một gia đình lớn hay nhỏ?)
- What are your parents like? (Gia đình bạn thì như thế nào?)
- What do you like to do together as a family? (Bạn muốn làm gì với gia đình mình?)
- Who are you closest to in your family? (Bạn thân với ai nhất trong gia đình mình?)
- Which member of your family are you most similar to? (Bạn giống thành viên nào nhất trong gia đình?)
- How much time do you manage to spend with members of your family? (Bạn dành bao nhiêu thời gian cho mỗi thành viên trong gia đình?)
- Do you get along well with your family? (Bạn có thân thiết với gia đình của mình không?)
Một vài câu trả lời ví dụ các câu hỏi trên mà bạn có thể tham khảo:
- Do you have a large family or a small family?
I have a small family. No pets and no siblings. Just my mother, my father, and me. I know there are many advantages of having a large family, but I wouldn’t trade mine, not for the love of money.
- How much time do you manage to spend with members of your family?
I usually try to spend most of the time with my family. But I cannot manage my time when I am out at my university. But after my return from the university, I do not make any late to share the day-long events with my family members, especially my mom.
- Do you get along well with your family?
Sure, we get on very well with one another. They are the most reliable people to me. I always turn to them to confide in. My parents and siblings are good listeners as well as advisors. I am happy to be a part of such a wonderful family.
Từ vựng (ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo):
- Cụm từ:
- Get along with (phr.): có quan hệ tốt
- Confide in (phr. v): tâm sự
- Từ đơn:
PART 2
Ở phần này thí sinh có thể gặp dạng câu hỏi tương tự như mẫu câu hỏi sau:
Describe the person in your family who you most admire. (Miêu tả người trong gia đình mà bạn ngưỡng mộ nhất)
Describe a family member that you go on well with. (Miêu tả một thành viên bạn thân thiết trong gia đình)
Describe something useful you learned from a member of your family. (Hãy tả điều gì đó bổ ích bạn học được từ gia đình của mình)
Dưới đây là câu trả lời ví dụ các bạn có thể tham khảo:
Describe the person in your family who you most admire.
You should say:
- Who he or she is?
- What he or she does for a living?
- What he or she is like?
- And explain why you admire him or her.
Introduction:
- Well, I know numerous people who have an ocean of knowledge and possess great ideas and thoughts.
Who he or she is?
- But here l am going to talk about a person who is absolutely brilliant and she is none other than my mother.
What he or she does for a living?
- She is a well-qualified lecturer in one of the most reputed colleges in my hometown.
What he or she is like? Explain why you admire him or her.
- Moreover, she is a multi-talented person who can do everything like, recently we were having ample of waste plastic bottles, and she utilized them very effectively by converting them into flower pots. When I saw it, I was really surprised because my garden was completely transformed.
- In addition, she is also a very kindhearted lady who always loves to help others. I have never seen her screaming and shouting at anyone, even if she gets angry, she also speaks very softly and politely.
- Furthermore, she also provides free tuition to students who cannot pay expensive charges but are passionate to make their future bright. Once I remember we were going to the market and suddenly saw some puppies who were shivering. Then she immediately took me back home, created a small shelter with the help of waste clothes and some sticks, and served them warm milk.
Conclusion:
- After watching it, I felt proud, and her respect increased in my eyes just not because she is my mother, but also because she is the most humble and talented person in my life. So, yes, this is the person who has great ideas and opinions.
Từ vựng (ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo):
PART 3
Một số dạng câu hỏi thường gặp trong Part 3:
- Have things changed since your parents’ time? (Mọi thứ có thay đổi kể từ thời cha mẹ bạn không?)
- What do you think about single-parent families? (Bạn nghĩ gì về những gia đình có bố hoặc mẹ đơn thân?)
- In what ways have families in your country changed recently? (Gần đây, các gia đình ở đất nước của bạn đã thay đổi theo những cách nào?)
- Should husbands and wifes have different roles within the family? Why (not)? (Chồng và vợ có nên có những vai trò khác nhau trong gia đình không? Tại sao?)
- In a typical family, who plays the leading role? (Trong một gia đình điển hình, ai là người giữ vai trò chủ đạo?)
- In your country, what kinds of family members usually live together? (Ở nước bạn, những kiểu thành viên nào trong gia đình thường sống cùng nhau?)
- Do young and middle-aged people live with old people? (Người trẻ và người trung niên có sống chung với người già không?)
Các sĩ tử làm theo phương pháp sau: Answer –> Reason –> Example (–> Alternative). Ví dụ:
Question: Have things changed since your parents’ time?
- Answer: I have the feeling that many social values have changed quite a bit since my parents were growing up
- Reason: I mean, it seems impossible for all values to stay exactly the same over time with how rapidly culture has changed.
- Example: The American family structure and size are good examples. In the past, it was much more common for men to be the sole breadwinners of their families whereas now it’s common for both men and women to work. Also, I’m pretty sure the average family size was much larger in the past.
- (Alternative): That said, I think some values like the basic importance of family, for instance, will never change as they are part of our nature.
Từ vựng (ấn lật thẻ để xem thông tin phía sau và ấn mũi tên hai bên để xem các từ tiếp theo):
- Cụm từ:
- Social values (n.): giá trị xã hội
- Grow up (phr.v): trưởng thành
- Family structure (n.): cấu trúc gia đình
- Common for (adj.): phổ biến, chung
- Từ đơn:
Trên đây là một số đề thi IELTS Speaking topic People and Relationships và các mẫu câu trả lời cụ thể với từng câu hỏi mà TAK12 đã tổng hợp lại cho các thí sinh. Mong rằng bài viết này sẽ là hành trang giúp các sĩ tử của chúng ta làm bài thi sắp tới thật tốt!
[%Included.IELTS%]
5