Từ vựng theo cụm (Collocation) từ là 2 hay nhiều hơn 2 từ thường đi với nhau. Những sự kết hợp này thể hiện tính tự nhiên của những người Anh bản ngữ. Họ luôn dùng như vậy mọi lúc mọi nơi. Ngược lại, có những kết hợp nhìn thoáng qua có vẻ đúng, nhưng thực chất lại không phải là lối nói tự nhiên của người bản ngữ.
Ví dụ: tiếng Anh tự nhiên vs tiếng Anh không tự nhiên
The fast train – The quick train
Fast food – Quick food
A quick shower – A fast shower
A quick meal – a fast meal
Theo Michael McCarthy, Giáo sư Danh dự khoa Ngôn ngữ học Ứng dụng tại School of English, Đại học Nottingham (Anh), Collocation không phải quy tắc ngữ pháp. Chúng là ví dụ cho cách thức từ ngữ kết hợp với nhau một cách điển hình trong ngôn ngữ. Nghiên cứu khoa học xác nhận rằng, hiểu biết về Collocation là chỉ dấu tốt cho thấy mức độ thành thạo tiếng Anh như là ngôn ngữ thứ hai nói chung. Một số nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng, việc sử dụng Collocation một cách thành thạo, tự nhiên giúp phân biệt rõ ràng các cấp độ: người bản ngữ - chuyên gia - người đạt trình độ gần như người bản ngữ.
Như vậy, việc nắm vững Collocation trong tiếng Anh thực sự quan trọng. Nhờ đó:
Ví dụ, Collocation với "House" trên Ozdic.com:
VERB + HOUSE
live in, occupya house occupied by students| shareShe shares a house with three other nurses.| buy, rent | sell | let (out)We let out our house when we moved to America.| repossessTheir house was repossessed when they couldn't keep up their mortgage payments.| move, move into, move out ofIt's stressful moving house.| set upThey want to set up house together| keepShe kept house (= cooked, cleaned, etc.) for her elderly parents.| play (at)The children were playing house, giving dinner to their teddies.| build | demolish, knock down, tear down | maintain | decorate, do up, redecorate, refurbish, renovateThey bought a dilapidated house when they got married, and are gradually doing it up.| furnish | insulate, rewire | extendWe're hoping to extend the house.HOUSE + VERB
be situated, lie, standThe house stood a short distance from the wood.| face sth, overlook sthThe house faces south, making the most of the sun. houses overlooking the park| loomThe house loomed over him as he waited at the front door.| be worth sth | collapse, fall down | burn down, catch fire | come into view
Học theo chủ đề là một cách hiệu quả để em các ghi nhớ và mở rộng dần vốn từ vựng theo cụm của mình. Các em hãy ghi vào sổ tay cụm từ mình biết, viết ra ví dụ áp dụng nó, và giở ra xem lại những khi tranh thủ được vài phút nhé. Dưới đây là một số chủ đề collocation thường gặp.
Heavy traffic = giao thông đông đúc, nhiều xe cộ
Heavy traffic is expected on several main roads on Monday.
Người ta dự đoán được giao thông sẽ đông đúc ở các trục đường chính vào thứ hai.
Dense traffic = giao thông đông đến mức xe nọ sát xe kia, xe cộ dày đặc
Dense traffic in Hanoi is my nightmare.
Giao thông đông đúc ở Hà Nội là cơn ác mộng của tôi.
Lengthy delay
Lengthy delay = bị trì hoãn, mất nhiều thời gian
Lengthy delays are expected around the My Dinh stadium after the concert of a well-known boyband from Korean.
Tham gia giao thông xung quanh khu vực sân vận động Mỹ Đình sẽ mất nhiều thời gian sau đêm nhạc của một nhóm nhạc nổi tiếng của Hàn Quốc.
To die down (traffic)
To die down = dần dần trở nên bớt tắc nghẽn
Traffic died down until midnight.
Giao thông dần dần trở nên bớt tắc nghẽn cho tới tận nửa đêm.
To be stuck in traffic
to be stuck in traffic = bị tắc đường
I was stuck in traffic, which makes me late for school.
Tôi đi học muộn vì bị tắc đường.
To tail back (traffic) = tạo thành một hàng dài (khi tắc đường)
Traffic was tailling back over a kilometer when I was on the way to get home.
Khi tôi đi về nhà, có một hàng xe bị ùn tắc kéo dài cả cây số.
To build up
To build up = dần dần tăng lên
Even in those small roads, traffic is gradually building up.
Kể cả ở những con đường nhỏ, giao thông cũng ngày một đông đúc hơn.
To case off = to die down
Traffic is not anticipated to case off during the next 2 hours.
Giao thông không được kỳ vọng là sẽ bớt tắc trong vòng 2 giờ tới.
A valid driving licence
A valid driving licence = bằng lái xe có hiệu lực
Ví dụ:
My wife wants to have a valid driving licence to be able to drive the car by herself.
Vợ tôi muốn có một cái bằng lái xe để có thể tự lái xe.
To take driving test
To take driving test = thi lấy bằng lái
Ví dụ:
I will take driving test by the end of next month.
Tôi sẽ thi lấy bằng lái vào cuối tháng tới.
To get into reverse
to get into reverse = lái xe đi lùi
Ví dụ:
To me, getting into reverse is too hard.
Đối với tôi, lùi xe cực kỳ khó.
To change gear
To change gear = đổi số xe (lái ô tô số sàn)
Ví dụ:
She always nervous when she has to change gear.
Cô ấy luôn lo lắng khi phải lên số xe.
To grind the gears
To grind the gears = lên số sai (chưa cắt côn đã lên số hoặc lên nhầm số, thường sẽ tạo ra tiếng động)
Ví dụ:
I always grind the gears and make a noise.
Tôi luôn lên số sai và tạo tiếng ồn khi lên số.
An automatic car
An automatic car = một cái xe số tự động (không phải lên số, chỉ có chế độ lái tiến lùi)
Ví dụ:
I have an intention of buying an automatic car.
Tôi định mua một chiếc xe số tự động.
A manual car
A manual car = xe số sàn (phải lên số, có cần gạt số)
Ví dụ:
When you learn to drive, you have to learn on a manual car.
Khi bạn học lái xe, bạn phải học lái trên một chiếc xe số sàn.
To bear left
To bear left = rẽ trái
Ví dụ:
When my examiner told me to bear left, I turned right.
Khi giám khảo bảo tôi rẽ trái, tôi đã rẽ phải.
Right-hand-drive car
Right-hand-drive car = xe có vô lăng bên tay phải, sử dụng ở Anh, Thái Lan...
Ví dụ:
I can’t get used to driving a right-hand-drive car.
Tôi không thể làm quen được với một chiếc xe có vô lăng bên tay phải.
To keep to the left
To keep to the left = lái xe về bên tay trái, đi về bên tay trái (phổ biến ở đa số nước thuộc địa cũ của Anh và Anh)
Ví dụ:
After moving to England, she had to remember to keep to the left when driving.
Sau khi chuyển tới Anh, cô ta phải ghi nhớ lái xe về bên tay trái.
To be severely disrupted
To be severely disrupted = không hoạt động trơn tru như bình thường, bị tê liệt
The traffic in Ho Chi Minh city has been severely disrupted due to the flood.
Cơn lũ lụt đã khiến cho giao thông ở thành phố Hồ Chí Minh tê liệt.
To be diverted
To be diverted = bắt buộc phải đi đường khác
In rush hour, all traffic must be diverted through Hoang Cau road.
Trong giờ cao điểm, mọi phương tiện buộc phải đi qua đường Hoàng Cầu.
An empty promise = lời hứa mà người nói không có ý định thực hiện
I am not fond of people who are full of empty promise.
Tôi không thích những người hay hứa hẹn mà không định làm.
A tough question = một câu hỏi khó để trả lời
The question of the professor is a really tough question.
Câu hỏi của giáo sư đó là một câu hỏi khó.
Iddle chatter = nói chuyện lúc rảnh rỗi, nói những chuyện phiếm
Iddle chatter is not considered serious.
Việc tán gẫu lúc rảnh rỗi không được cho là nghiêm túc.
To exchange pleasantries = trò chuyện một cách lịch sự (formal English)
The speakers are exchanging pleasantries at the moment.
Người nói chuyện đang trò chuyện với nhau một cách lịch sự vào thời điểm hiện tại.
Juicy gossip = những thông tin thú vị hoặc gây sốc liên quan tới đời tư của người khác.
I am not fond of juicy gossip about my friends.
Tôi không thích bàn tán chuyện cá nhân của bạn bè tôi.
To exchange news = trao đổi thông tin, tin tức
To spread rumours = lan truyền tin đồn
Exchanging news is completely different from spreading rumours.
Trao đổi thông tin, tin tức hoàn toàn khác so với lan truyền những tin đồn thất thiệt.
Rumours are always flying around = lời đồn đại luôn tồn tại trong cuộc sống của chúng ta
Rumours are always flying around in our culture.
Trong văn hoá của chúng tôi, lời đồn đại luôn tồn tại.
To engage someone in conversation = nói chuyện với ai đó
Engaging other people in a conversation consisting of gossips may become serious.
Tám nhảm với ai đó về những chuyện đời tư cá nhân của người khác có thể trở thành vấn đề nghiêm trọng.
To open your heart = mở lòng
To draw into an argument = bị hút vào cuộc tranh luận
She found herself drawn into an argument after the conversation.
Cô ấy bị cuốn vào cuộc tranh luận sau khi nói chuyện.
To win an argument = thắng trong một cuộc tranh luận
To lose an argument = thua trong lúc tranh luận
That I lost an argument is not a big deal.
Chuyện tôi thua trong lúc tranh luận không quan trọng lắm (tôi không quá quan tâm đến thắng thua).
To carry on conversation = tiếp tục cuộc trò chuyện
To hold a conversation = duy trì cuộc đối thoại
When we were at the party, it was too noisy to carry on a conversation.
Khi chúng tôi ở bữa tiệc, nơi đó quá ồn để có thể tiếp tục nói chuyện.
With the presence of small children in the room, it is nearly impossible for their parents to hold a conversation.
Với sự hiện diện của trẻ con ở trong phòng, việc tiếp tục trò chuyện của bố mẹ chúng gần như là điều không thể.
To broach the subject = bắt đầu thảo luận về một chủ đề khó
She found it hard to broach the subject.
Cô ấy cảm thấy khó khăn khi mở đầu cuộc thảo luận về một chủ đề nan giải.
to change the subject = thay đổi chủ đề
They had changed the subject without noticing others.
Họ đã thay đổi chủ đề mà không thông báo cho những người khác.
to bring up the subject = đưa ra một chủ đề để thảo luận
Jason brought up the subject again.
Jason đã lại đưa chủ đề đó ra đề bàn luận.
to drop the subject = dừng bàn luận về chủ đề đó
I was told to drop the subject by my tutor.
Giáo viên hướng dẫn của tôi bảo tôi dừng bàn luận về nó.
To overstate one’s case = nói quá lên về mức độ nghiêm trọng của một vấn đề nào đó
She tried her best to not overstate her case and to put things simply.
Cô ấy cố hết sức để không làm quá lên trường hợp của mình và diễn đạt mọi thứ đơn giản.
To bombard somebody with questions = hỏi ai đó nhiều câu hỏi
They are bombarding Jenna with questions.
Họ đã hỏi Jenna nhiều câu hỏi.
Broad generalisations = nói những điều chung chung
He is just making broad generalisation about the climate change.
Anh ta chỉ đang nói chung chung về thay đổi khí hậu.
Foul language = bad language nhưng ý nghĩa mạnh và tiêu cực hơn bad language
Dramas and movies today use much more foul language than they did in the past.
Phim ảnh và phim truyền hình hiện nay sử dụng nhiều ngôn ngữ lởm khởm hơn trong quá khứ.
Four-letter words = từ vựng kém
Stop using four-letter words in your speaking test.
Đừng dùng những từ ngữ kém ở trong bài thi nói của bạn.
Opening gambit = mở đầu một cách ấn tượng có chủ đích
He can’t come up with any opening gambit for his presentation.
Anh ta chả nghĩ ra cách mở đầu ấn tượng nào cho bài thuyết trình.
A rash promise = lời hứa nói ra nhưng không được suy nghĩ, lời hứa đầu môi trót lưỡi
He is full of rash promise, his girlfriend normally doesn’t take him seriously.
Anh ta toàn hứa đầu môi trót lưỡi, bạn gái anh ta không cho đó là nghiêm túc.
A flying visit = một cuộc thăm viếng không kéo dài
My father will come on a flying visit to meet his old friend.
Ba tôi sắp có một chuyến đi thăm bạn cũ ngắn ngày.
A girls’ night out = một buổi tối đi chơi chỉ toàn con gái
We had a fun girls’ night out.
Chúng tôi đã có một buổi tối đi chơi với các bạn trong hội chị em vui vẻ.
To go out for a meal = đi ra ngoài ăn
To stick to diet = ăn kiêng
Although she sticks to her diet, she will not deny going out for a meal.
Dù cô ta đang ăn kiêng, cô ta sẽ không từ chối một lời mời ra ngoài ăn.
To spring a surprise on somebody = đem đến bất ngờ cho ai đó
My sister and I decided to spring a surprise on my parents on their wedding anniversary.
Chị em tôi quyết định sẽ đem đến một điều bất ngờ cho bố mẹ tôi vào lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.
To call for celebration = biểu thị ý nghĩa việc tổ chức ăn mừng, kỷ niệm là hợp lý
It is thought that 30 years together calls for a celebration.
Người ta nghĩ răng 30 năm bên nhau xứng đáng để tổ chức một bữa tiệc kỷ niệm.
To put in an appearance = tới tham dự nhưng chỉ tới trong chốc lát rồi đi về
A close friend of us just put in an appearance due to her busy schedule.
Một người bạn thân của chúng tôi chỉ tới tham dự trong chốc lát bởi lịch trình bận rộn của cô ấy.
To spend quality time = dành thời gian toàn tâm toàn ý cho ai đó
My husband spents his quality time with me.
Chồng tôi dành thời gian toàn tâm toàn ý với tôi.
A whirlwin visit = một chuyến đi thăm ngắn ngủi và bận rộn, nhiều việc phải làm
I hope that the next time she come, it will not be a whirlwin visit.
Tôi hy vọng là vào lần tới khi cô ấy đến, đó sẽ không phải là một cuộc viếng thăm chớp nhoáng.
Social whirl = bận rộn với nhiều việc
Her life is busy social whirl.
Cuộc đời cô ấy bận rộn với nhiều công việc.
To go clubbing = đi bar, đi club
I never go clubbing.
Tôi không bao giờ đi club.
(Tổng hợp)
[%included.TAK12%]