Câu so sánh là một mảng ngữ pháp khá quan trọng và phổ biến trong tiếng Anh. Cách sử dụng các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh cũng khá dễ hiểu và áp dụng. Hãy cùng TAK12 tìm hiểu tất cả các dạng câu so sánh trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây.
So sánh trong tiếng Anh có ba cấu trúc chính là: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Ngoài ra còn có so sánh kém và so sánh kép.
So sánh có thể áp dụng với cả tính từ và trạng từ, tuy nhiên, trong các cấu trúc so sánh, chúng ta cần phân biệt rõ tính từ, trạng từ của câu là dài hay ngắn để áp dụng đúng cấu trúc so sánh.
Nhằm giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và vận dụng thành thạo sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh, TAK12 đã xây dựng phần Luyện chủ điểm với các câu hỏi ôn tập theo level A2 - B1. Mức độ thành thạo của mỗi chủ điểm sẽ được đánh giá qua Master level, điểm tối đa là 100.
Tính từ có một âm tiết: short, thin, big, smart…
Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et: happy, gentle, narrow, clever, quiet…
[%Included.Dangky%]
Các tính từ hai âm tiết (không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn): perfect, childish, nervous…
Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)…
Cấu trúc so sánh ngang bằng được sử dụng như sau:
So sánh ngang bằng |
Cấu trúc |
Ví dụ |
So sánh ngang bằng với tính từ |
S + be + as + adj. + as + N/Pron/S + V |
He’s as tall as his father now. |
S + be + not + as/so + adj. + as + N/Pron/S + V |
This pen isn't so good as that one. | |
So sánh ngang bằng với trạng từ |
S + V + as + adv. + as + N/Pron/S + V |
He works as efficiently as you. |
S + V + not + as/so + adv. + as + N/Pron/S + V |
Sam can't run as fast as Mary can. | |
So sánh ngang bằng với danh từ đếm được |
as many/few + noun + as |
Tom has as few books as Jane. |
not as/so many/few + noun + as |
There aren't as many houses in his village as in mine. | |
So sánh ngang bằng với danh từ không đếm được |
as much/little + noun + as |
He spent as little money as he could. |
not as/so much/little + noun + as |
He hasn't had as much news as I have. |
👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: So sánh ngang bằng
So sánh hơn trong tiếng Anh dùng để so sánh giữa hai người, sự vật, sự việc, hiện tượng,...
Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng như sau:
Dưới đây là quy tắc thêm -er đối với tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn:
Quy tắc thêm -er đối với tính từ ngắn |
Tính từ so sánh hơn |
Ví dụ |
Tính từ có 1 âm tiết + ER |
cheap - cheaper small - smaller |
My house is smaller than yours. |
Tận cùng là -E + R |
nice - nicer rare - rarer |
The kitchen is nicer than the living room. |
Tận cùng là 1 nguyên âm + 1 phụ âm → Nhân đôi phụ âm + ER |
big - bigger hot - hotter |
Yesterday was hotter than today. |
Tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + Y → bỏ Y + IER |
funny - funnier happy - happier hungry - hungrier busy - busier |
We were busier last week than this week. |
Tính từ ngắn dạng đặc biệt |
good - better bad - worse far - further/farther |
The morning flight is better than the afternoon one. It was farther to the shop than I expected. The conditions they're living in are worse than we thought. |
Tính từ 2 âm tiết có tận cùng là: -ow, -er, -et, -le → thêm ER |
clever - cleverer quiet - quieter simple - simpler narrow - narrower |
I’ve always thought that Donald was cleverer than his brother. This new bed is narrower than the old one. |
👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ
Một số trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắc là:
well - better
badly - worse
little - less
far - farther/further
Ex: The little boy ran farther than his friends.
Một số trạng từ có cùng dạng với tính từ sẽ có dạng so sánh hơn là: -er
hard - harder
soon - sooner
early - earlier
fast - faster
near - nearer
late - later
Ex:
👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: So sánh hơn của trạng từ
Lưu ý: Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc so sánh hơn. Tuy nhiên, ta cần phải xác định xem danh từ đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng, ta sẽ:
Cấu trúc so sánh hơn với danh từ:
S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun
Subject + verb + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun
Ex:
So sánh nhất trong tiếng Anh dùng để so sánh trong một đám nhiều người, sự vật, sự việc, hiện tượng. (Từ ba người hoặc ba vật trở lên).
Cấu trúc so sánh nhất được sử dụng như sau:
Lưu ý:
Với những tính từ ngắn kết thúc bằng chữ cái -e, khi chia ở dạng so sánh nhất cần thêm đuôi -st vào sau từ gốc.
Ex: large (lớn) → largest (lớn nhất)
Với những tính từ ngắn kết thúc bằng cụm "phụ âm - nguyên âm - phụ âm", khi chia ở dạng so sánh nhất cần gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -est.
Ex: sad (buồn) → saddest (buồn nhất)
Với những tính từ/trạng từ ngắn kết thúc bằng phụ âm -y, khi chia ở dạng so sánh nhất cần chuyển thành -i trước khi thêm đuôi -est.
Ex: happy (hạnh phúc) → happiest (hạnh phúc nhất)
Một số tính từ tuyệt đối không được dùng trong so sánh nhất: Unique, extreme, perfect, top, prime, primary, absolute, supreme.
👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ
Một số trạng từ có dạng so sánh nhất bất quy tắc là:
well - best
badly - worst
little - least
far - farthest/furthest
Ex: He played the best of any player.
Một số trạng từ có cùng dạng với tính từ sẽ có dạng so sánh nhất là -est:
hard - hardest
soon - soonest
early - earliest
fast - fastest
near - nearest
So sánh bội số trong tiếng Anh dùng để so sánh về số lần: một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),… Khi sử dụng so sánh, ta phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.
Cấu trúc so sánh bội số:
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Ex:
Lưu ý: Cấu trúc twice that much/many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
Ex:
Các cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh như sau:
Cấu trúc:
The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V (càng ... càng ...)
Ex:
Cấu trúc:
The + more/less/fewer (N) + S + V, the + more/less/fewer (N) + S + V (càng ... càng ...)
Ex:
Lưu ý: Có thể kết hợp hai cấu trúc so sánh kép trên như sau:
So sánh kép thường được rút gọn trong văn nói, hoặc có thể biến đổi thành các mệnh lệnh để đề nghị/khuyên bảo
Ex:
Cấu trúc:
so sánh hơn + AND + so sánh hơn
so sánh kém hơn + AND + so sánh kém hơn
(ngày càng ... hơn)
Ex:
👉 Bài học và bài tập vận dụng chủ điểm ngữ pháp: So sánh kép
Trên đây là những kiến thức tổng quan về cách dùng câu so sánh trong tiếng Anh. TAK12 hy vọng bài viết đã giúp các bạn nắm vững các cấu trúc so sánh và cách sử dụng chúng một cách chính xác, từ đó tự tin hơn trong việc giao tiếp và làm bài tập tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt và thành công!