Là những thành phần rất nhỏ trong câu, thế nhưng, từ hạn định lại là phần quan trọng mà người học tiếng Anh không thể lơ là. Đôi khi, chỉ cần dùng sai phần rất nhỏ này, bạn có thể làm sai lệch ngữ nghĩa của cả một câu.
Thực tế, từ hạn định không phải là khái niệm gì quá cao siêu. Thậm chí, từ hạn định còn là những kiến thức cơ bản đầu tiên về tiếng Anh mà chúng ta được học. Để rõ hơn, chúng ta sẽ trong bài này, TAK12 sẽ giúp các bạn tìm hiểu về những loại từ hạn định và cách sử dụng chúng.
Từ hạn định hay từ chỉ định (DETERMINERS) có nghĩa là xác định, chỉ định. Trong các câu, từ hạn định thường đi trước các danh từ, cụm danh từ nhằm xác định, làm rõ nghĩa hơn cho danh từ/ cụm danh từ đó.
Loại từ hạn định | Liệt kê | Ví dụ |
---|---|---|
- Mạo từ | a, an, the |
|
- Từ hạn định chỉ định | this, that, these, those |
|
- Từ hạn định sở hữu | my, his, her, your, our, their, its |
|
- Từ chỉ số lượng | all, every, most, many, much, some, few, little, any, no… |
|
- Số từ | one, two, three, first, second, third,….. |
|
- Từ hạn đinh Nghi vấn | whose, which, what |
|
a. Mạo từ (Articles)
- Mạo từ là Từ hạn định phổ biến nhất.
- Gồm 3 từ: a, an, the
- Mạo từ được chia thành 2 loại: Mạo từ xác định và không xác định.
Mạo từ không xác định | Mạo từ xác định | |
---|---|---|
Dùng với |
|
|
Dùng khi |
|
|
Ví dụ |
|
|
b. Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)
- Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hay gần của ai đó với người nói.
- Gồm 4 từ: this, that, these, those
Gần | Xa | |
Số ít | This | That |
Số nhiều | These | Those |
Eg:
c. Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners)
- Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, được dùng để chỉ việc ai đó đang “sở hữu” một thứ gì đó.
- Gồm 7 từ: my, your, his, her, its, our, their
Eg:
- Chú ý:
+ Không nhằm lẫn Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, với Đại từ sở hữu.
+ Phân biệt ITS (của nó) với IT’S (= IT + IS):
Eg:
d. Từ chỉ số lượng (Quantifiers )
- Từ chỉ số lượng là những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ.
Chỉ dùng với danh từ đếm được | Chỉ dùng với danh từ không đếm được | Dùng cho cả hai loại danh từ |
---|---|---|
- a few
|
- a little
|
- all - a bit of - a lot of / lots of - no / none - not any - plenty of - any - some … |
Eg:
e. Từ hạn định: ENOUGH
Enough = “đủ”
- Công thức dùng với từ Enough:
Enough + danh từ
- Trong trường hợp “enough” là trạng từ, ta có công thức sau:
Tính từ / Trạng từ / Động từ + Enough
Eg:
f. Số từ (Numbers)
- Gồm số đếm và số thứ tự:
+ Số đếm: one, two, three,….
+ Số thứ tự: first, second, third,…
Eg:
g. Từ hạn đinh Nghi vấn (Interrogative Determiners)
- Gồm 3 từ: which, what, whose.
+ Whose dùng để thể hiện ý “thuộc về ai đó”. Whose thường được dùng nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ – Đại từ quan hệ.
+ What dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó.
+ Which cũng dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó, nhưng là từ một tập hợp đã cố định sẵn. (người hỏi đã có một số lựa chọn nhất định và hỏi người nghe là thích cái nào trong số đó)
Eg:
h. Từ hạn định chỉ Sự khác biệt
- Có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt. Đó là: another, other và the other.
- Cách dùng:
+ Another: dùng để chỉ một cái gì đó khác, hoặc thêm vào cái đã nói đến trước đó
*Dùng với danh từ số ít
+ Other: dùng để chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái đã nói đến trước đó
*Dùng với danh từ số nhiều
+ The other: dùng để chỉ đến (những) cái còn lại trong (những) cái đã nói đến trước đó
*dùng với danh từ số ít hoặc số nhiều
TAK12 tổng hợp