Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Cấu trúc & Bài tập

Trong nghệ thuật kể chuyện bằng tiếng Anh, việc sắp xếp các sự kiện theo một trình tự thời gian rõ ràng là yếu tố then chốt để tạo nên một câu chuyện mạch lạc và dễ hiểu. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) chính là công cụ ngữ pháp thiết yếu giúp chúng ta thực hiện điều đó.

Trong bài viết dưới đây, TAK12 sẽ chia sẻ đầy đủ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành, kèm ví dụ minh họa và các bài tập để bạn ôn luyện ngay.

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một hành động trong quá khứ khác.

  • Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
  • Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

An idea occurred to him that she herself had helped him very much in everyday life.

(Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)

→ "help" là hành động diễn ra trước → dùng thì quá khứ hoàn thành

→ "occur" là hành động diễn ra sau → dùng thì quá khứ đơn

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định

S + had + Vpp

Ví dụ:

He had gone out when I came into the house.

They had finished their work right before the deadline last week.

Câu phủ định

S + hadn't + Vpp
Lưu ý: hadn't = had not

Ví dụ:

She hadn't come home when I got there.

They hadn't finished their lunch when I saw them.

Câu nghi vấn (Yes/No)

Had + S + Vpp?
Yes, S + had. / No, S + hadn't.

Ví dụ:

Had the film ended when you arrived at the cinema?

→ Yes, it had. / No, it hadn't.

Câu nghi vấn (WH-question)

When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O?

Ví dụ:

Where had she gone before her mother called?

How hadn't we fallen into the pool before we jumped?

3. Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành

3.1. Động từ có quy tắc

Đối với động từ có quy tắc, Quá khứ Phân từ (V3) có dạng giống như thì Quá khứ Đơn, bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên mẫu.

Loại động từ Cách chia Ví dụ
Động từ có quy tắc Thêm -ed turn → turned
open → opened
Động từ kết thúc bằng đuôi -e Thêm -d move → moved
dance → danced
Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + -y Chuyển -y thành -ied study → studied
cry → cried
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + -y Thêm -ed stay → stayed
destroy → destroyed
Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm Gấp đôi phụ âm và thêm -ed ban → banned
chat → chatted
Động từ 2 âm tiết (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2) kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm Gấp đôi phụ âm và thêm -ed permit → permitted
commit → committed
Động từ bất quy tắc giữ nguyên dạng Giữ nguyên dạng set → set
hit → hit
Động từ bất quy tắc đổi hẳn dạng Đổi hẳn dạng bring → brought

3.2. Động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành không theo quy tắc thêm "ed". Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào.

be been
thì/là/ở
begin begun
bắt đầu
break broken
làm vỡ, hỏng
bring brought
mang, đem
build built
xây dựng
buy bought
mua
come come
đến
do done
làm
drink drunk
uống
drive driven
lái xe
eat eaten
ăn
fall fallen
ngã, rơi
feel felt
cảm thấy
find found
tìm thấy
fly flown
bay
forget forgotten
quên
get got
có, lấy được
give given
cho
go gone
đi
have had
có, ăn, uống

4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Cách dùng 1

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Ví dụ:

I met them after they had divorced.
(Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)

Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before.
(Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)

Cách dùng 2

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

We had had lunch when she arrived.
(Chúng tôi đã ăn trưa xong khi cô ấy đến.)

Cách dùng 3

Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner...than

Ví dụ:

No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.
(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)

When I arrived John had gone away.
(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Cách dùng 4

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.

Ví dụ:

I had prepared for the exams and was ready to do well.
(Tôi đã chuẩn bị cho kỳ thi và sẵn sàng để làm tốt.)

Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
(Tom đã giảm được 20 pound và đã có một ngoại hình mới.)

Cách dùng 5

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.

Ví dụ:

If I had known that, I would have acted differently.
(Nếu biết điều đó thì tôi đã hành động khác.)

She would have come to the party if she had been invited.
(Cô ấy sẽ đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)

Cách dùng 6

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác.

Ví dụ:

I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
(Tôi đã sống ở nước ngoài được hai mươi năm khi tôi nhận được sự chuyển đi.)

Jane had studied in England before she did her master's at Harvard.
(Jane đã học ở Anh trước khi lấy bằng thạc sĩ ở Harvard.)

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

1. when / before / by the time … + S + V(pt)

(khi / trước khi / tới lúc …)

Ví dụ:

We'd finished all the water before we were halfway up the mountain.

2. after + S had V(pp)

(sau khi …)

Ví dụ:

They went home after they had eaten a big roasted chicken.

3. before / by + thời gian trong quá khứ …

(trước khi / tới khi …)

Ví dụ:

Before her sixth birthday, Jane had never been to the zoo.

⭐ Luyện chủ điểm về Thì quá khứ hoàn thành trên TAK12

Bạn đã nắm vững kiến thức cơ bản! Giờ là lúc nâng cao kỹ năng về Thì quá khứ hoàn thành trên TAK12 theo từng level.

Level B1

Làm bài tập

Level B2

Làm bài tập

Nâng cao Ngữ pháp Tiếng Anh từ A2-B2 trên TAK12



 

[%Included.Nguphap%]

[%included.tak12%]