Thì quá khứ hoàn thành là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nhưng chỉ cần đọc xong bài tổng hợp dưới đây, bạn sẽ hiểu toàn bộ về thì quá khứ hoàn thành, từ định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng đến dấu hiệu nhận biết về thì này.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
- Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
- Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ex: An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)
Trong đó:
[%Included.Dangky%]
Để hiểu rõ hơn về cách dùng thì quá khứ hoàn thành, bạn hãy theo dõi bảng sau đây:
Cách dùng |
Ví dụ |
---|---|
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. |
|
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. |
|
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than |
|
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác |
|
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực |
|
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác |
|
Câu khẳng định:
S + had + Vpp
Ex:
Câu phủ định:
S + hadn’t + Vpp
Lưu ý: hadn’t = had not
Ex:
Câu nghi vấn:
"Had + S + Vpp?"
- "Yes, S + had./ No, S + hadn’t."
Ex: "Had the film ended when you arrived at the cinema?" - "Yes, it had./ No, it hadn’t"
Ta nhận biết thì quá khứ hoàn thành khi trong câu có các từ:
a) when: Khi
Ex: When they arrived at the airport, her flight had taken off.
b) before: Trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
Ex: She had done her homework before her mother asked her to do so.
c) After: Sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)
Ex: They went home after they had eaten a big roasted chicken.
d) by the time: Vào thời điểm
Ex: He had cleaned the house by the time her mother came back.
Bài viết vừa rồi đã tổng hợp các kiến thức cần nhớ về thì quá khứ hoàn thành. Đây là thì thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Vì vậy các bạn nhất định phải hiểu rõ và nắm vững công thức, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này để sử dụng thành thạo cả trong bài thi lẫn giao tiếp hàng ngày nhé!
[%Included.TAK12%]