Trong nghệ thuật kể chuyện bằng tiếng Anh, việc sắp xếp các sự kiện theo một trình tự thời gian rõ ràng là yếu tố then chốt để tạo nên một câu chuyện mạch lạc và dễ hiểu. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) chính là công cụ ngữ pháp thiết yếu giúp chúng ta thực hiện điều đó.
Trong bài viết dưới đây, TAK12 sẽ chia sẻ đầy đủ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành, kèm ví dụ minh họa và các bài tập để bạn ôn luyện ngay.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một hành động trong quá khứ khác.
Ví dụ:
An idea occurred to him that she herself had helped him very much in everyday life.
(Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)
→ "help" là hành động diễn ra trước → dùng thì quá khứ hoàn thành
→ "occur" là hành động diễn ra sau → dùng thì quá khứ đơn
Ví dụ:
He had gone out when I came into the house.
They had finished their work right before the deadline last week.
Ví dụ:
She hadn't come home when I got there.
They hadn't finished their lunch when I saw them.
Ví dụ:
Had the film ended when you arrived at the cinema?
→ Yes, it had. / No, it hadn't.
Ví dụ:
Where had she gone before her mother called?
How hadn't we fallen into the pool before we jumped?
Đối với động từ có quy tắc, Quá khứ Phân từ (V3) có dạng giống như thì Quá khứ Đơn, bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên mẫu.
| Loại động từ | Cách chia | Ví dụ |
|---|---|---|
| Động từ có quy tắc | Thêm -ed | turn → turned open → opened |
| Động từ kết thúc bằng đuôi -e | Thêm -d | move → moved dance → danced |
| Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + -y | Chuyển -y thành -ied | study → studied cry → cried |
| Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + -y | Thêm -ed | stay → stayed destroy → destroyed |
| Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm | Gấp đôi phụ âm và thêm -ed | ban → banned chat → chatted |
| Động từ 2 âm tiết (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2) kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm | Gấp đôi phụ âm và thêm -ed | permit → permitted commit → committed |
| Động từ bất quy tắc giữ nguyên dạng | Giữ nguyên dạng | set → set hit → hit |
| Động từ bất quy tắc đổi hẳn dạng | Đổi hẳn dạng | bring → brought |
Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành không theo quy tắc thêm "ed". Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào.
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Ví dụ:
I met them after they had divorced.
(Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)
Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before.
(Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
We had had lunch when she arrived.
(Chúng tôi đã ăn trưa xong khi cô ấy đến.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner...than
Ví dụ:
No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.
(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)
When I arrived John had gone away.
(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
Ví dụ:
I had prepared for the exams and was ready to do well.
(Tôi đã chuẩn bị cho kỳ thi và sẵn sàng để làm tốt.)
Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
(Tom đã giảm được 20 pound và đã có một ngoại hình mới.)
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.
Ví dụ:
If I had known that, I would have acted differently.
(Nếu biết điều đó thì tôi đã hành động khác.)
She would have come to the party if she had been invited.
(Cô ấy sẽ đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác.
Ví dụ:
I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
(Tôi đã sống ở nước ngoài được hai mươi năm khi tôi nhận được sự chuyển đi.)
Jane had studied in England before she did her master's at Harvard.
(Jane đã học ở Anh trước khi lấy bằng thạc sĩ ở Harvard.)
1. when / before / by the time … + S + V(pt)
(khi / trước khi / tới lúc …)
Ví dụ:
We'd finished all the water before we were halfway up the mountain.
2. after + S had V(pp) …
(sau khi …)
Ví dụ:
They went home after they had eaten a big roasted chicken.
3. before / by + thời gian trong quá khứ …
(trước khi / tới khi …)
Ví dụ:
Before her sixth birthday, Jane had never been to the zoo.
Bạn đã nắm vững kiến thức cơ bản! Giờ là lúc nâng cao kỹ năng về Thì quá khứ hoàn thành trên TAK12 theo từng level.
[%Included.Nguphap%]
[%included.tak12%]