Số thứ tự và số đếm là những kiến thức cơ bản mà bạn sẽ được học khi mới bắt đầu tiếp xúc tiếng Anh. Hãy cùng TAK12 tìm hiểu về cách đọc và các trường hợp sử dụng số thứ tự, số đếm trong bài viết sau đây nhé!
Số đếm từ 1 – 12: Ta đọc lần lượt là: one (1), two (2), three (3), four (4), five (5), six (6), seven (7), eight (8), nine (9), ten (10), eleven (11), twelve (12).
Số đếm từ 13 – 19:
Số đếm từ 20 – 99:
Hướng dẫn đếm số từ 1 - 100 đã được TAK12 tổng hợp trong bảng dưới đây:
1 = One | 2 = Two |
3 = Three | 4 = Four |
5 = Five | 6 = Six |
7 = Seven | 8 = Eight |
9 = Nine | 10 = Ten |
11 = Eleven | 12 = Twelve |
13 = Thirteen | 14 = Fourteen |
15 = Fifteen | 16 = Sixteen |
17 = Seventeen | 18 = Eighteen |
19 = Nineteen | 20 = Twenty |
21 = Twenty-one | 22 = Twenty-two |
23 = Twenty-three | 24 = Twenty-four |
25 = Twenty-five | 26 = Twenty-six |
27 = Twenty-seven | 28 = Twenty-eight |
29 = Twenty-nine | 30 = Thirty |
31 = Thirty-one | 32 = Thirty-two |
33 = Thirty-three | 34 = Thirty-four |
35 = Thirty-five | 36 = Thirty-six |
37 = Thirty-seven | 38 = Thirty-eight |
39 = Thirty-nine | 40 = Forty |
41 = Forty-one | 42 = Forty-two |
43 = Forty-three | 44 = Forty-four |
45 = Forty-five | 46 = Forty-six |
47 = Forty-seven | 48 = Forty-eight |
49 = Forty-nine | 50 = Fifty |
51 = Fifty-one | 52 = Fifty-two |
53 = Fifty-three | 54 = Fifty-four |
55 = Fifty-five | 56 = Fifty-six |
57 = Fifty-seven | 58 = Fifty-eight |
59 = Fifty-nine | 60 = Sixty |
61 = Sixty-one | 62 = Sixty-two |
63 = Sixty-three | 64 = Sixty-four |
65 = Sixty-five | 66 = Sixty-six |
67 = Sixty-seven | 68 = Sixty-eight |
69 = Sixty-nine | 70 = Seventy |
71 = Seventy-one | 72 = Seventy-two |
73 = Seventy-three | 74 = Seventy-four |
75 = Seventy-five | 76 = Seventy-six |
77 = Seventy-seven | 78 = Seventy-eight |
79 = Seventy-nine | 80 = Eighty |
81 = Eighty-one | 82 = Eighty-two |
83 = Eighty-three | 84 = Eighty-four |
85 = Eighty-five | 86 = Eighty-six |
87 = Eighty-seven | 88 = Eighty-eight |
89 = Eighty-nine | 90 = Ninety |
91 = Ninety-one | 92 = Ninety-two |
93 = Ninety-three | 94 = Ninety-four |
95 = Ninety-five | 96 = Ninety-six |
97 = Ninety-seven | 98 = Ninety-eight |
99 = Ninety-nine | 100 = One hundred |
[%Included.Dangky%]
Để đọc số đếm hàng trăm, ta sử dụng "hundred" (trăm).
Ex: one hundred (100), two hundred (200),...
Lưu ý: Từ các số hàng trăm trở đi:
- Ta dùng "and" để nối hàng trăm với hàng chục và đơn vị trong một số.
- Đọc số theo các lớp số (trăm, triệu, tỉ,...) từ trái qua phải.
Ex:
Để đọc số đếm hàng nghìn, ta sử dụng "thousand" (nghìn).
Ex: one thousand (1,000), two thousand (2,000),...
Dưới đây là một số ví dụ đọc số đếm hàng nghìn khác:
Lưu ý: Đối với số nghìn có chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 0:
Ta có thể đọc hàng nghìn và hàng đơn vị (cách đọc số đếm có hai chữ số) + hundred (trăm).
Ex:
Để đọc số đếm hàng triệu, ta sử dụng "million" (triệu).
Ex: one million (1,000,000), two million (2,000,000),...
Dưới đây là một số ví dụ đọc số đếm hàng triệu khác:
1) Đếm số lượng
Ex:
2) Tuổi
Ex: I am fifteen years old.(Tôi mười lăm tuổi.)
3) Số điện thoại
Ex: My phone number is three-eight-four-nine-eight-five-four. (Số điện thoại của tôi là 384 – 9854.)
4) Năm sinh
Ex:
Bạn hãy học số đếm qua một số bài hát dưới đây, đảm bảo sẽ giúp bạn dễ nhớ những con số này hơn rất nhiều:
Bài hát |
Mô tả bài hát |
Zero to Hero (Hercules) |
OST phim hoạt hình Héc-quyn, bài hát vui nhộn, truyền cảm hứng, giúp bạn vượt qua khó khăn và trở nên mạnh mẽ.
|
One Call Away – Charlie Puth |
Bài hát mang giai điệu nhẹ nhàng, ấm áp, là liều thuốc tinh thần cho những ai đang cảm thấy cô đơn.
|
Perfect Two – Auburn |
Bài hát với giai điệu du dương, phù hợp để thư giãn và tận hưởng những khoảnh khắc yên bình.
|
One Two Three – Britney Spears |
Bài hát sôi động, giúp bạn tập đếm số từ 1 đến 3 bằng tiếng Anh.
|
Four five seconds – Rihanna ft. Kanye West & Paul McCartney |
Bài hát với thông điệp ý nghĩa, không chỉ đơn thuần là đếm số mà còn ẩn chứa nhiều điều thú vị.
|
Counts & Sings To Five – Pentatonix |
Bài hát vui nhộn, giúp bạn ôn lại các số đếm từ 1 đến 12 bằng tiếng Anh.
|
Hầu hết số thứ tự sẽ có cách viết theo cấu trúc:
số thứ tự = số đếm + th
Ex:
Tuy nhiên sẽ có một vài trường hợp đặc biệt mà bạn cần lưu ý dưới đây:
Dưới đây là một bảng ví dụ để các bạn hình dung dễ dàng về các số đếm thường gặp trong Tiếng Anh:
Số thứ tự | Thêm đuôi | Cách viết số thứ tự |
1 | st | first |
2 | nd | second |
3 | rd | third |
4 | th | fourth |
5 | th | fifth |
6 | th | sixth |
7 | th | seventh |
8 | th | eighth |
9 | th | ninth |
10 | th | tenth |
11 | th | eleventh |
12 | th | twelfth |
13 | th | thirteenth |
14 | th | fourteenth |
15 | th | fifteenth |
16 | th | sixteenth |
17 | th | seventeenth |
18 | th | eighteenth |
19 | th | nineteenth |
20 | th | twentieth |
21 | st | twenty-first |
22 | nd | twenty-second |
23 | rd | twenty-third |
24 | th | twenty-fourth |
25 | th | twenty-fifth |
26 | th | twenty-sixth |
27 | th | twenty-seventh |
28 | th | twenty-eighth |
29 | th | twenty-ninth |
30 | th | thirtieth |
40 | th | fortieth |
50 | th | fiftieth |
60 | th | sixtieth |
70 | th | seventieth |
80 | th | eightieth |
90 | th | ninetieth |
100 | th | one hundredth |
1000 | th | one thousandth |
1000000 | th | one millionth |
1) Khi bạn muốn diễn tả vị trí, thứ hạng
Ex: You are the first one that I have called for help (Bạn là người đầu tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ.)
2) Khi muốn diễn tả vị trí tầng của một tòa nhà
Ex: I live on the ninth floor. (Tôi sống ở tầng 9.)
3) Khi muốn mô tả ngày trong tháng
Ex: She celebrated her fifteenth birthday in a luxury restaurant. (Cô ấy đã kỉ niệm sinh nhật tuổi 15 của mình trong một nhà hàng sang trọng.)
Tương tự như số đếm, bạn hãy học thuộc các số thứ tự trong tiếng Anh qua các bài hát dưới đây để dễ dàng ghi nhớ hơn nhé!
Bài hát |
Mô tả bài hát |
First Of May – Yao Si Ting |
Một bản ballad nhẹ nhàng, gợi nhớ về những kỷ niệm đẹp đẽ vào đầu tháng năm. Giọng hát ấm áp của Yao Si Ting sẽ đưa bạn trở về những khoảnh khắc yên bình và sâu lắng. |
Second Star To The Right – Moira Dela Torre |
Bản nhạc indie tự sáng tác với giai điệu da diết, lời bài hát chân thành. Ca khúc này như một món quà âm nhạc ý nghĩa dành tặng cho người em gái, mang đến những cảm xúc ấm áp và xúc động. |
One Third – Mendum |
Một bản EDM sôi động, trẻ trung với âm thanh hiện đại. Nhịp điệu nhanh và giai điệu bắt tai sẽ giúp bạn lấy lại năng lượng và tinh thần học tập. |
Fourth of July – Fall Out Boy |
Bài hát rock đầy năng lượng với âm thanh mạnh mẽ, đặc trưng của Fall Out Boy. Lời bài hát mang tính cá nhân và phản kháng, chắc chắn sẽ khiến bạn cảm thấy phấn khích. |
Qua bài viết trên, TAK12 đã tổng hợp kiến thức cần nhớ về số thứ tự và số đếm trong Tiếng Anh. Hy vọng rằng nội dung được chia sẻ vừa rồi sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học chủ điểm ngữ pháp này.
[%Included.TAK12%]