Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Mặc dù là những câu hỏi thông thường, nhưng nhiều người học tiếng Anh vẫn băn khoăn nên đặt câu hỏi thế nào cho đúng hoặc "Mẫu câu là gì nhỉ???". Với từng loại câu hỏi, chúng ta nên ghi nhớ bằng cách đặt ít nhất 5 câu ví dụ cho mỗi loại. Và nếu học thuộc được, lặp đi lặp lại được để quen thì nghe nói quen thì rất tốt. Bạn sẽ không còn băn khoăn, do dự khi hỏi và trả lời nữa.

1. Các dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 2 dạng câu hỏi căn bản là: Câu hỏi "Yes"/"no" và Câu hỏi Wh-.

 - Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh

- Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.

- Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ to be không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.

- Nếu trong câu không có động từ to be thì sử dụng trợ động từ như: do/does/did.

- Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các câu hỏi WH.

1.1 Câu hỏi "Yes"/ "No" (Có/ không)

Câu hỏi “yes”/ “no” hay còn gọi là câu hỏi đóng sử dụng be, have, do hoặc một động từ khiếm khuyết. Câu hỏi Yes/No luôn bắt đầu bằng một trong những động từ trên và có thể trả lời đơn giản là Yes hoặc No, hay lặp lại câu hỏi như một sự tuyên bố.

- Lưu ý: Không thể hỏi câu hỏi Yes/No mà không dùng một trong các trợ động từ trên.
 

Cách đặt câu hỏi có/không trong tiếng Anh

Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ tobe hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are...), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had...

Cấu trúc:

- [Be] +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N

- [do] (not) + S + Vinf…? (Dùng cho các thì đơn)

- [will/shall] + S + Vinf…? (Dùng cho các thì tương lai)

- [have] + S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)

- Can, could, may, might, must + S + V?

a. Đối với động từ "To Be":

Dùng động từ be để hỏi về nhân dạng, hình dạng, nơi chốn và những hoạt động và tình huống ở hiện tại hoặc quá khứ.

- Nhân dạng/Hình dạng

Bạn có thể dùng be + danh từ/tính từ để hỏi về nhân dạng hoặc hình dạng của một người, một nơi chốn hoặc đồ vật nào đó.

Eg:

- Địa điểm

Be + cụm giới từ để hỏi về địa điểm hiện tại hoặc quá khứ.

Eg:

- Hoạt động/tình huống hiện tại

Để hỏi về một hoạt động hoặc tình huống hiện tại, dùng hiện tại tiếp diễn: Hiện tại của be + hiện tại phân từ (V-ing)

Eg:

- Những hoạt động/tình huống trong quá khứ 

Để hỏi về một hoạt động hay tình huống trong quá khứ, dùng quá khứ tiếp diễn: quá khứ của be + hiện tại phân từ.
 
Eg:

- Sự kiện trong quá khứ.

Để hỏi về một việc đã xảy ra với ai hoặc với điều gì, ta dùng thể bị động: quá khứ của be + quá khứ phân từ (V-ed hoặc cột 3)

Eg:

 
b. Đối với HAVE

Eg:

- Có thể hỏi câu hỏi Yes/No bằng cách dùng "Had", nhưng đó phải là tình huống rất cụ thể và phải giải thích cho một bài học ở tương lai.

c. Đối với DO

Dùng động từ do để hỏi về những sự thật/thực tế về người, nơi chốn hay vật.
Theo sau do luôn là chủ ngữ và sau đó là động từ ở dạng nguyên mẫu không to. 

Eg:

d. Đối với động từ khiếm khuyết

Dùng động từ khiếm khuyết để hỏi thông tin về những khả năng hoặc những việc chưa chắc chắn. Sau động từ khiếm khuyết là các động từ nguyên mẫu không to.

Eg:

Chú ý: Khi hỏi câu hỏi với do hoặc động từ khiếm khuyết, động từ chính phải ở dạng nguyên mẫu không to.
 

Incorrect Correct 
Do you to drink coffee?  Do you drink coffee?
Does she to work here? Does she work here?
Can I to go with you? Can I go with you?
Should we to email her? Should we email her?

 

 Tuy nhiên, nếu có hai động từ ở dạng nguyên mẫu sau do, thì động từ thứ hai phải có giới từ to.

 

Incorrect  Correct  
Do you want drink coffee? Do you want to drink coffee?
Does she like work here? Does she like to work here?
Did you need go home? Did you need to go home?

 

Chú ý là có nhiều cách để trả lời câu hỏi Yes/No, đặc biệt là trả lời bằng các dạng rút gọn.

Eg:

Câu hỏi Trả lời
Is he busy?
  • No he isn't
  • No, he's not.
  • No, he isn't busy.
  • No, he's not busy.
  • No, he is not busy.

2. Câu hỏi “Wh-”:

Câu hỏi “Wh-” còn được gọi là câu hỏi mở, hay câu hỏi từng phần vì phạm vi hỏi và trả lời chỉ chiếm một phần nào đó trong câu hỏi.

Cách đặt câu hỏi với “what” và “who”

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Cấu trúc:

{who/what} + verb + (complement) + (modifier)

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với Whom/What

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Cấu trúc:

Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Ex:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Cấu trúc:

When/ where/ why/ how + trợ động từ(be, do, does, did)         + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex:

How did Maria find out the way to school today?

When did he get married?

a. Các “Wh-” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào)

Mẫu câu:

Who

What

Which

V (Ngôi thứ 3 số ít) O ?

 

Eg:

b. “Wh-” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào)

Mẫu câu:

Who

What

Which

 

Am/is Are

Do/does/did

Động từ khiếm khuyết

Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép)

S +...?

Eg:

c. “Wh-” được dùng làm trạng từ: “Where” (ở đâu), “When” (chừng nào, khi nào, hồi nào), “How” (như thế nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao), “Why” (tại sao).

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Mẫu câu:

When

Where

Why

How

Am/is Are

Do/does/did

Động từ khiếm khuyết

Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép)

S O?

Eg:

 Ghi chú: đối với “How”

– Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:

Eg:

 – Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển.

Eg:

How does your son go to school everyday? Con trai của bạn đi học hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)?

 - Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước

 

TAK12 tổng hợp