Chuyển câu gián tiếp sang trực tiếp: Quy tắc và bài tập chi tiết

Nếu bạn đã nắm chắc các quy tắc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp thì việc chuyển câu gián tiếp về trực tiếp gần như không gặp khó khăn gì. Bài viết dưới đây giúp bạn hệ thống lại các quy tắc cơ bản và thực hành qua bài tập ứng dụng về cách chuyển câu gián tiếp sang trực tiếp (reported speech to direct speech).

👉 Xem chi tiết Cách dùng câu trực tiếp - gián tiếp trong tiếng Anh

 

câu trực tiếp câu gián tiếp
Phân biệt câu trực tiếp và câu gián tiếp

1. Quy tắc chuyển câu gián tiếp sang trực tiếp

1.1. Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu

Câu gián tiếp

Câu trực tiếp

Past simple

Present simple

Past continuous

Present continuous

Past perfect

Present perfect

Past perfect

Past simple

Past perfect continuous

Present perfect continuous

Past perfect continuous

Past continuous

would

will

could

can

had to

must/ have to

might

may


Ví dụ biến đổi về thì:

Câu gián tiếp

Câu trực tiếp

You said we were late.

They said they had plans.

He said he worked hard.

She said she drank water.

 

You said, "We are late."

They said, "We have plans."

He said, "I work hard."

She said, "I drink water."

 

Lưu ý: Không biến đổi thì khi động từ tường thuật ở thời hiện tại đơn (simple present), hiện tại hoàn thành (present perfect), hay tương lai (future) hoặc nói đến 1 sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  • You have said you jog daily. You have said, "I jog daily."
  • I said Rome is in Italy. / I said Rome was in Italy.I said, "Rome is in Italy."

1.2. Biến đổi đại từ và các từ hạn định

 

Câu gián tiếp

Câu trực tiếp

Chủ ngữ

he/ she

I

I/ We/ They

You

We/ They

We

Tân ngữ

him/ her

me

me/ us/ them

you

us/ them

us

Đại từ sở hữu

his/ her

my

my/ our/ their

your

our/ their

our

Đại từ sở hữu

his/ hers

mine

mine/ ours/ theirs

yours

ours/ theirs

ours

Đại từ chỉ định

the/ that

this

the/ those

these


Ví dụ biến đổi đại từ:

Câu gián tiếp

Câu trực tiếp

She says she likes ice cream.

They say we are right.

They say we are right.

He says his name is Gary.

 

She says, "I like ice cream."

They say, "You are right."

They say, "You are right."

He says, "My name is Gary."

 

Lưu ý: Biến đổi động từ ngôi thứ ba số ít sang ngôi thứ nhất số ít

Ví dụ:

  • He says he works every day. He says, "I work every day."
  • Bonnie says she has a question.Bonnie says, "I have a question."

1.3. Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn

Câu gián tiếp

Câu trực tiếp

there

here

then/ at that moment

now

that day/ that night

today/ tonight

the next day

tomorrow

the following week

next week

the previous day
the day before

yesterday

the week before

last week

before

ago

 

Ví dụ biến đổi về trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:

Câu gián tiếp

Câu trực tiếp

She said she worked there.

They said they were eating then.

You said she sang that day.

He said he would come the following day.

 

She said, "I work here."

They said, "We are eating now."

You said, "She sings today."

He said, "I will come tomorrow."

 

Reported Speech to Direct Speech
Tóm tắt kiến thức cần nhớ khi chuyển câu gián tiếp sang trực tiếp

[%Included.Nguphap%]

2. 7 lưu ý khi chuyển câu gián tiếp sang trực tiếp

Khi chuyển câu gián tiếp sang câu trực tiếp, cần lưu ý:

1. Viết hoa chữ cái đầu tiên của câu trực tiếp.
2. Đặt dấu phẩy trước câu trực tiếp.
3. Thêm dấu ngoặc kép, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm khi cần.
4. Loại bỏ từ liên kết that, to, if, whether… nếu không cần thiết.
5. Sử dụng động từ tường thuật say hoặc said to ở thì chính xác của câu gián tiếp.
6. Thay đổi thì quá khứ thành hiện tại bất cứ khi nào động từ tường thuật ở thì quá khứ.
7. Chuyển đổi thì quá khứ hoàn thành thành quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành khi cần thiết.


Ví dụ
:

3. Bài tập chuyển câu gián tiếp sang câu trực tiếp

Viết lại các câu sau dưới dạng câu trực tiếp

  1. She said she was going to the market.
  2. He told me he couldn’t swim.
  3. They asked if I liked chocolate.
  4. John said he had visited France.
  5. She said she would call me the next day.

Đáp án:

  1. She said, “I am going to the market.”
  2. He told me, “I can’t swim.”
  3. They asked, “Do you like chocolate?”
  4. John said, “I visited France.”
  5. She said, “I will call you tomorrow.”

Luyện thêm chủ điểm này trên TAK12

Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn thành thạo cả hai chiều chuyển đổi: từ trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại. Hãy tiếp tục củng cố kiến thức với các dạng bài tập đa dạng để ghi nhớ sâu và làm bài thi hiệu quả hơn.

[%Included.TAK12%]