Ôn luyện ngữ pháp vào 6 số 26: Imperative sentence (Câu mệnh lệnh)

10/31/2020 8:15:00 PM

Cùng bắt đầu bài học về Imperative sentence (Câu mệnh lệnh) ngay nhé! (*Hãy xoay ngang màn hình nếu bạn xem trên điện thoại nhé!)

(Bài học bao gồm nhiều trang, bạn hãy ấn vào thanh chọn trang bên dưới khung hình hoặc ấn vào mũi tên nhỏ bên cạnh số trang để xem. Vui lòng xem hết bài giảng trước khi ấn nút "Next" để làm bài tập.)

Vừa rồi, bạn đã ôn lại những kiến thức cơ bản về Câu mệnh lệnh:

  • Giới thiệu chung về Câu mệnh lệnh
  • Các đặc điểm chung của Câu mệnh lệnh
  • Cách sử dụng Câu mệnh lệnh
  • Các trường hợp đặc biệt của Câu mệnh lệnh

Bây giờ, hãy làm thử một số câu hỏi yêu cầu vận dụng kiến thức về Câu mệnh lệnh ở những dạng câu hỏi có thể xuất hiện trong các đề thi Tiếng Anh vào lớp 6 nhé!

Make these imperative sentences negative.

Ex: Put on your shoes. >< Don't put on your shoes.

1. Connect the wires. ><

2. Shoot! ><

3. Hold my hand. ><

4. Park your car here. ><

_____ straight across the road.

  • Don’t run
  • Not run
  • No run
  • Can’t run

_____ an apple - it’s much better for you than a biscuit!

  • To eating
  • To eat
  • Eating
  • Eat

_____ to the supermarket together.

  • Let’s go
  • Let going
  • To go
  • Going

_____ a wonderful holiday in Europe!

  • Had
  • To having
  • Have
  • Having

Maria, _____ to pay for this. I invited you for lunch and I insist on paying.

  • don’t you try
  • do try
  • not trying
  • don't you trying

Mike: "_____"

Phuong: "Thanks, I will."

  • Thank you for your help.
  • Wish you a happy journey.
  • Give my best wishes to your parents.
  • You got the first prize. Congratulations!

John is too tired to continue the work.

John: "I'd like to take two weeks holiday."

The boss: "________. We have too much work to do."

  • Don't worry
  • Pardon me
  • Forget it
  • Don't mention it

Choose the underlined part that needs correction.

Turning left at the second street after the traffic light

  • Turning
  • at
  • after
  • traffic light

Rearrange the words in a correct order to make a complete sentence (kéo từng từ/cụm từ về vị trí đúng để tạo thành câu hoàn chỉnh).

Rearrange the words in a correct order to make a complete sentence (kéo từng từ/cụm từ về vị trí đúng để tạo thành câu hoàn chỉnh).

Complete the second sentence so that it has the same meaning to the first.

Shall we go camping in Con Vanh Beach this Sunday?

=> Let's ..........